Vì sao nhiều người luôn so sánh toyota raize và cross? Toyota raize và cross là hai mẫu xế hộp nhất nhì trong phân khúc hạng B. Trong thời cuộc đổi mới phát triển và tính cạnh tranh ngày càng cao từ thị trường, nhất là xu hướng khách hàng ngày càng ưa chuộng các dòng xe thể thao đa dụng, Toyota đã nhạy bén khi tung ra “quân bài” Corolla Cross Raize. Đây là 2 sản phẩm mang tính bứt phá thực sự, đánh đúng thị hiếu của khách hàng khu vực Đông Nam Á nói chung và Việt Nam nói riêng. Hãy cùng đặt lên bàn cân và cùng so sánh Raize và Cross nhé!
Nội dung
So sánh Toyota Raize và Cross: Giá Xe
Giá xe Toyota Raize hiện nay giao động khoảng từ 527 – 535 triệu đồng cho 02 phiên bản màu sắc.
Toyota Cross mới được hãng xe Hàn Quốc cập nhật giá bán chính thức tại Việt Nam cho 03 phiên bản bao gồm: Toyota Corolla Cross 1.8G, 1.8V, 1.8HV với mức giá từ 730 đến 930 triệu đồng. Cụ thể hãy cùng so sánh xe Toyota Raize và Cross về giá thành qua bảng sau:
Giá xe Toyota Raize | ||||
Phiên bản | Giá xe niêm yết (triệu đồng) | Giá lăn bánh | ||
Hà Nội | TP.HCM | Các tỉnh | ||
Toyota Raize (Đỏ/Đen) | 547 | 638 triệu | 627 triệu | 608 triệu |
Toyota Raize (Trắng Đen, Xanh Ngọc Lam – Đen,
Đỏ – Đen, Vàng – Đen, Trắng ngọc trai) |
555 | 647 triệu | 636 triệu | 617 triệu |
Giá xe Toyota Cross | ||||
Phiên bản | Giá xe niêm yết (triệu đồng) | Giá lăn bánh | ||
Hà Nội | TP.HCM | Các tỉnh | ||
1.8G | 730 triệu | 839 triệu | 825 triệu | 806 triệu |
1.8V | 830 triệu | 951 triệu | 935 triệu | 916 triệu |
1.8HV | 920 triệu | 1,052 tỷ | 1,034 tỷ | 1,015 tỷ |
So sánh Toyota Raize và Cross: Kích thước
Về kích thước, Toyota Cross sở hữu cho mình chiều Dài x Rộng x Cao lần lượt là 4.460 x 1.825 x 1.620 mm / Chiều dài cơ sở 2.640 mm / Khoảng sáng gầm xe đạt 161 mm.
Toyota Raize sở hữu chiều Dài x Rộng x Cao lần lượt là 3.995 x 1.695 x 1.620 mm / chiều dài cơ sở 2.525 mm / Khoảng sáng gầm xe đạt 200mmm. Nhìn chung, Toyota Corolla Cross nhỉnh hơn Raize về kích thước. Cụ thể như sau:
Kích thước Toyota Corolla Cross 2022 | |
Dài x rộng x cao (mm) | 4.460 x 1.825 x 1.620 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.640 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 161 |
Bán kính quay đầu (m) | 5,2 |
Kích thước Toyota Raize | |
Dài x rộng x cao (mm) | 3.995 x 1.695 x 1.620 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.525 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 200m |
Bán kính quay đầu tối thiểu (m) | 5.1 |
So sánh Toyota Raize và Cross: Ngoại thất
Về ngoại hình, Toyota Raize và Cross đều cùng thuộc phân khúc SUV cỡ nhỏ, 5 chỗ ngồi, đều mang đến nét thể thao và cứng cáp với phần đầu xe đồ sộ, mạnh mẽ.
Toyota Cross thu hút với thiết kế thời thượng đặc trưng của dòng xe SUV. Toyota Raize sở hữu một diện mạo năng động, hiện đại và mạnh mẽ. Nối gót theo “đàn anh” Corolla Cross, Raize đã “biết” thể hiện cá tính của mình một cách rõ nét hơn, không còn đi theo lối mòn trung tính nhạt nhoà.
So sánh Raize và Cross điểm chung là tất cả hệ thống chiếu sáng của Toyota Raize và đều dùng dạng LED hiện đại. Tuy nhiên, Toyota Cross có sở hữu điểm nổi trội hơn là bên cạnh sở hữu đèn full LED, còn sở hữu thêm đèn pha Projector, dải LED định vị vuốt ngang cạnh trên.
Trang bị ngoại thất Corolla Cross | 1.8G | 1.8V | 1.8HV |
Đèn trước | Halogen | LED | LED |
Đèn tự động bật/tắt | Có | Có | Có |
Đèn chiếu xa tự động | Không | Có | Có |
Đèn chạy ban ngày | Halogen | LED | LED |
Đèn sương mù | LED | LED | LED |
Đèn hậu | LED | LED | LED |
Gương chiếu hậu | Chỉnh điện
Gập điện Đèn báo rẽ |
Chỉnh điện
Gập điện Đèn báo rẽ Tự điều chỉnh khi lùi |
Chỉnh điện
Gập điện Đèn báo rẽ Tự điều chỉnh khi lùi |
Lốp | 215/60R17 | 225/50R18 | 225/50R18 |
Ngoại thất Raize | |
Đèn trước | LED |
Đèn sau | LED |
Đèn định vị | LED |
Gương chiếu hậu | Chỉnh điện
Gập điện Đèn báo rẽ |
Mâm | 17 inch |
Thiết kế đầu xe
- Toyota Corolla Cross 2022
Đầu xe Toyota Corolla Cross 2022 thu hút với lưới tản nhiệt hình thang ngược cỡ lớn, tạo hình 3D bắt mắt. Cụm đèn trước thanh mảnh kéo dài sắc sảo. Toàn bộ cản dưới bằng nhựa đen nhám mở rộng hầm hố. Về tổng thể, thiết kế Corolla Cross dùng những đường nét cắt xẻ dứt khoát, kết hợp nhiều chi tiết mạ chrome, viền đen bóng và nhựa mờ mang đến cảm giác mạnh mẽ, dữ dằn, nam tính.
Hệ thống đèn trước Corolla Cross khiến không ít người bất ngờ với sự “chịu chơi” của hãng Toyota lần này. Cả 3 phiên bản Corolla Cross đều trang bị đèn sương mù LED bóng tròn.
- Toyota Raize 2022
So sánh Toyota Raize và Cross. Đầu xe Toyota Raize 2022 nổi bật với những đường nét thiết kế góc cạnh và sắc nét. Diện mạo tổng thể làm gợi nhớ đến mẫu xe “em út” Toyota Wigo. Nhìn trực diện từ phía trước, Toyota Raize thu hút với cụm lưới tản nhiệt trông khá hầm hố. Lưới tản nhiệt nằm liền khối với hốc gió dưới tạo thành hình lục giác mở rộng về hai bên. Bên trên sử dụng hoạ tiết hình thoi, bên dưới là các thanh ngang chạy dài.
Toyota Raize cũng được trang bị cụm đèn pha Full LED chia 4 khoang tinh tế. Dải LED định vị ban ngày tách rời đặt thấp gần đèn sương mù. Toàn bộ cản trước ốp nhựa đen đem đến cảm giác khoẻ khoắn và cứng cáp.
So sánh Toyota Raize và Cross: Thiết kế thân xe
- Toyota Corolla Cross 2022
Nhìn từ bên hông, thân xe Toyota Corolla Cross 2022 có form dáng đẹp, khá sang với kiểu đầu xe thon dài. Những đường nét thiết kế gân guốc tiếp tục được sử dụng càng tạo cảm giác năng động, thể thao. Gương chiếu hậu Toyota Corolla Cross thiết kế tách rời cột A phối hai màu, tích hợp đầy đủ các tính năng gập điện, chỉnh điện và đèn báo rẽ.
Cửa kính được viền chrome trên cao, kết hợp cột chữ C màu đen tạo hiệu ứng trần xe nổi bắt mắt. Phía trên có thanh giá nóc và ăng ten vây cá. Vòm bánh xe Corolla Cross thiết kế vuông vắn. Toàn bộ cạnh dưới thân xe được ốp nhựa mờ chạy dài từ trước đến sau, nhấn ở khu vực trung tâm là phần ốp to bản hơn.
- Toyota Raize 2022
Tuy chiều dài Toyota Raize 2022 chỉ ở mức 3.995 mm, nhỏ nhất trong các dòng xe gầm cao nhưng nhìn từ bên hông Raize vẫn rất ra dáng, không hề có cảm giác bị cụt một cách cũn cỡn. Điều này chủ yếu nhờ vào sự nhạy bén trong thiết kế của nhà sản xuất.
Khoảng cách giữa các trụ A, B và C được phân chia hợp lý. Với các phiên bản hai màu, trụ A, trụ B, cả phần mui xe và gương chiếu hậu đều được sơn đen tương phản với màu ngoại thất. Cộng thêm những đường gân dập nổi trên thân xe càng làm đậm thêm chất thể thao.
Thiết kế đuôi xe
- Toyota Corolla Cross 2022
Đuôi xe Toyota Corolla Cross 2022 ấn tượng không kém với những đường nhấn nhá góc cạnh. Cụm đèn hậu theo phong cách thanh mảnh sắc sảo tương tự đèn trước, nổi bật với dạng khối 3D có dải phanh LED hình L ngược. Cả hai đèn được kết nối với nhau bằng 1 thanh chrome bản to cho cảm giác khá cao cấp. Cản sau cũng sử dụng nhựa đen nhám khoẻ khoắn và cứng cáp.
- Toyota Raize 2022
So sánh Raize và Cross. Đuôi xe Toyota Raize 2022 tiếp tục duy trì thiết kế gãy gọn. Cụm đèn hậu tạo điểm nhấn với công nghệ LED kết hợp giao diện khối nổi vuông vắn. Giữa hai cụm đèn kết nối liền mạch với nhau bằng một thanh chạy ngang sơn đen bóng tương tự như “anh lớn” Toyota Fortuner.
Khu vực cản sau Toyota Raize phảng phất hình ảnh của Toyota Wigo, nhấn vào sâu rồi hơi phình ra với ốp nhựa đen bao trọn. Nhìn tổng thể phần dưới khá đơn giản, thiếu chút cảm giác bề thế của một chiếc SUV thực thụ.
So sánh Toyota Raize và Cross: Nội thất
Trang bị nội thất của Toyota Cross được đánh giá cao hơn Raize. Cụ thể:
So sánh nội thất Toyota Raize và Cross | ||
Danh mục | Corolla Cross: 3 phiên bản: 1.8G, 1.8V, 1.8HV | Toyota Raize |
Vô lăng | Bọc da | Bọc da |
Vô lăng có nút điều khiển | Có | Có |
Đồng hồ | Kỹ thuật số | Kỹ thuật số |
Màn hình hiển thị đa thông tin | 4.2 inch | 9inch |
Điều khiển hành trình | Có | |
Chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm | Có | Có |
Chất liệu ghế | Bọc da | Da pha nỉ |
Ghế lái | Chỉnh điện 8 hướng | Chỉnh điện 8 hướng |
Ghế phụ trước | Chỉnh cơ 4 hướng | Chỉnh cơ 4 hướng |
Ghế sau | Gập 6:4 | Gập 6:4 |
Điều hoà | Tự động | Tự động |
Cửa gió hàng ghế sau | Có | Không |
Màn hình cảm ứng | 7 inch | |
Âm thanh | 6 loa | 6 loa |
Kết nối | AUX, USB, Bluetooth, Wifi | |
Kết nối điện thoại | Apple CarPaly/Android Auto | Có |
Điều khiển bằng giọng nói, đàm thoại rảnh tay | Có | Không |
Khoá cửa điện, khoá cửa từ xa | Có | Không |
Cửa sổ trời | Không | Không |
So sánh Raize và Cross: Khả năng vận hành
- Toyota Corolla Cross 2022
Toyota Corolla Cross 2022 mang đến hai tuỳ chọn động cơ: động cơ xăng và động cơ hybrid.
Thông số kỹ thuật Corolla Cross | 1.8G | 1.8V | 1.8HV |
Động cơ | 1.8L xăng | 1.8L xăng | 1.8L xăng – điện |
Công suất cực đại (Ps/rpm) | 138/6.400 | 138/6.400 | 97/6.400 |
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm) | 172/4.000 | 172/4.000 | 142/4.000 |
Động cơ điện | Không | Không | 53 mã lực/163Nm |
Chế độ lái | Không | Không | 3 chế độ |
Hộp số | CVT | CVT | CVT |
Dẫn động | Cầu trước | ||
Hệ thống treo trước/sau | McPherson/Bán phụ thuộc | ||
Phanh trước/sau | Đĩa/Đĩa |
- Toyota Raize 2022
Toyota Raize 2022 được trang bị động cơ tăng áp 3 xi lanh 1.0L sản sinh công suất tối đa 98 mã lực tại vòng tua máy 6.000 vòng/phút và mô men xoắn tối đa 140Nm tại 4.000 vòng/phút, kết hợp hộp số tự động vô cấp CVT.
Thông số kỹ thuật Raize | |
Động cơ | 1.0L Turbo Xăng |
Công suất cực đại (Ps/rpm) | 98/6.000 |
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm) | 140/4.000 |
Hộp số | CVT |
Cơ cấu lái | Trợ lực điện |
Dẫn động | Cầu trước |
Hệ thống treo trước/sau | MacPherson/Thanh xoắn |
Phanh trước/sau | Đĩa thông gió/Tang trống |
Toyota Corolla Cross có vẽ nhỉnh hơn Toyota Raize về mặt vận hành khi sở hữu khối động cơ 1.8L cho công suất vận hành tối đa 136 mã lực và momen xoắn cực đại lên đến 172 Nm.
So sánh Toyota Raize và Cross: Trang bị an toàn
Trang bị an toàn trên cả hai mẫu xe Toyota Raize và Cross đều rất phong phú. So với Cross, Toyota Raize được đánh giá thấp hơn một chút về trang bị an toàn được tích hợp trên xe. Chỉ cần nhìn vào 7 túi khí của Cross khi so với 6 túi khí đã đủ thấy mẫu xe nào làm tốt hơn ở hạng mục này.
Nhìn chung, so sánh Toyota Raize và Cross, mẫu xe nào cũng có những ưu điểm và nhược điểm riêng của nó. Toyota Cross sở hữu một số điểm vượt trội hơn. Tuy nhiên đi kèm là giá có phần đắt hơn so với Raize. Với Toyota Raize, ta có một chiếc SUV giá rẻ tuy nhiên nội thất hiện đại và đặc biệt trang bị công nghệ cũng rất “ngon lành”, không chênh lệch nhiều so với Toyota Cross.