Wigo và Brio luôn là hai mẫu xe mà sẽ có khá nhiều người phân vân trong việc chọn lựa. Bởi mỗi xe đều mang đến một sự cuốn hút với nét đặc biệt đầy ấn tượng. Vì vậy, để có thể chọn được xe nào phù hợp nhất với bản thân mình. Bạn hãy cùng toyotacantho.org theo dõi bài viết so sánh Wigo và Brio chi tiết dưới đây nhé.
Nội dung
So sánh Wigo và Brio
Đôi nét về Toyota Wigo
Toyota Wigo là dòng xe hatchback hạng A đến từ thương hiệu Toyota của Nhật Bản. Đây là hãng xe nổi tiếng và được khá nhiều người tin tưởng lựa chọn tại thị trường Việt Nam. Xe được ra mắt lần đầu tiên vào năm 2013, và xuất hiện tại Việt Nam vào năm 2018. Toyota Wigo mang đến ưu điểm về sự bền bỉ, không gian rộng rãi với mức giá ổn định. Hiện nay, dòng xe này cũng được phân phối dưới dạng nhập khẩu nguyên chiếc từ Indonesia.
Đôi nét về Honda Brio
Honda Brio hay còn được gọi với cái tên khác là Honda Burio hoặc Honda Brio Satya. Đây là dòng xe hạng nhỏ dành dành cho khu vực thành thị đến từ hãng Honda của Nhật Bản. Thế hệ đầu tiên của dòng xe này được ra mắt tại Thái Lan vào tháng 03/2011. Hiện nay dòng xe này đã bước sang thế hệ thứ 2. Xe nổi bất với phong cách thiết kế hiện đại, tiện nghi và cũng có mức tiêu thụ nhiên liệu tiết kiệm.
So sánh Wigo và Brio về giá bán
Mời bạn tham khảo thông thông tin chi tiết về phần giá của hai dòng xe Wigo và Brio qua bảng dưới đây.
BẢNG GIÁ XE NIÊM YẾT HONDA BRIO VÀ TOYOTA WIGO | ||
Tên xe | Phiên bản | Giá niêm yết |
Honda Brio | 1.2 G | 418 Triệu |
1.2 RS | 452 Triệu | |
Toyota Wigo | 1.2 G MT | 352 Triệu |
1.2 G AT | 384 Triệu |
Qua các thông tin so sánh Wigo và Brio về giá cả ta thấy Wigo chiếm ưu thế hơn. Nên xe sẽ phù hợp phân khúc khách hàng không có quá nhiều chi phí cho việc đầu tư.
So sánh Wigo và Brio ngoại thất
Kích thước xe
Mời bạn tham khảo bảng thông tin so sánh Wigo và Brio về các thông số kích thước ngay dưới đây.
Thông số kích thước | Honda Brio | Toyota Wigo |
Dài x Rộng x Cao (mm) | 3.801/3.817(RS) x 1.682 x 1.478 | 3.660 x 1.600 x 1.520 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.405 | 2,455 |
Khoảng sáng gầm (mm) | 154 | 160 |
Bán kính vòng quay (m) | 4,6 | 4,7 |
Khối lượng không tải (kg) | 972/991(RS) | 890 |
Kích thước lốp (inch) | 14/15(RS) | 14 |
Số chỗ ngồi | 05 | 05 |
Qua các thông tin kể trên ta sẽ thấy được Brio có kích thước tổng thể lớn hơn Wigo một chút. Tuy nhiên Wigo lại có chiều dài cơ sở lớn hơn Brio 50mm. Việc này sẽ giúp cho không gian bên trong trở nên thoáng đãng và rộng rãi hơn.
Wigo có khối lượng nhỏ hơn Brio đến 100kg nên cũng giúp xe trở nên linh hoạt hơn. Nhờ vậy mà xe có thể di chuyển thuận lợi trong những khu vực thành thị đông đúc. Tóm lại qua các thông số trên ta thấy được Wigo sẽ có lợi thế hơn về kích thước và không gian.
Thiết kế đầu xe
Thiết kế phần đầu xe của Brio trông rất hấp dẫn và đẹp mắt, hợp với xu hướng hiện đại. Cụm lưới tản nhiệt được thiết kế khá lớn. Còn phần cản dưới có dạng lưới tổ ong mang đến một phong cách thể thao rõ nét. Cụm đèn pha của xe có dạng halogen truyền thống và được tạo hình cũng khá thu hút.
Thiết kế đầu xe của Wigo có nhiều đường nét sắc cạnh mạnh mẽ thay vì bo tròn Brio. Phần lưới tản nhiệt cỡ lớn hình thang ngược đặc trưng của hãng. Thiết kế hốc gió tạo hình giọt nước kết hợp với phần đèn sương mù.
Thiết kế thân xe
Thiết kế thân xe của Brio trông khá gọn gàng và năng động. Thể hiện đúng kiểu dáng đặc trưng của dòng xe hatchback hạng A. Thân xe còn có những đường dập gân nổi bắt mắt tạo nên dáng vẻ thể thao năng động.
Phần gương chiếu hậu trên bản RS có các tính năng như gập/chỉnh điện, đèn báo rẽ. Phiên bản Brio RS/RS 2 màu được trang bị lazang 15 inch trông khá bắt mắt và cân đối. Còn với Brio G thì chỉ được dùng lazang 14 inch với thiết kế đơn giản.
Thiết kế thân xe của Wigo có phần điệu đà hơn so với phần đầu khá mạnh mẽ. Tay nắm cửa xe vẫn sử dụng kiểu dáng chữ nhật cổ điển không có sự thay đổi. Phần gương chiếu hậu thì được tích hợp thêm tính năng gập điện. Xe còn được trang bị bộ mâm xe 8 chấu kiểu mới. Với kích thước là 14 inch đồng thời kết hợp với lốp 175/65R14.
Thiết kế đuôi xe
Thiết kế đuôi xe của Brio được đánh giá là có nhiều điểm nhấn khiến khách hàng yêu thích. Bên trên đuôi xe là cánh lướt gió tích hợp đèn phanh LED rất thu hút. Thêm vào đó là cụm đèn hậu kiểu hình khối. Được tách biệt với đèn phanh vòng theo kiểu dáng chữ C.
Với Wigo thì trên phần đuôi xe cũng có cánh lướt gió kéo dài cùng đèn phanh LED trên cao. Phần cản dưới của xe trông khá nổi bật và bề thế. Cụm đèn hậu nổi bất khiến chiếc xe trở nên thu hút và ấn tượng hơn. Thiết kế nhìn chung là cơ bản nhưng đồ hoạ LED bên trong được đổi mới trông khá là sắc nét.
So sánh Wigo và Brio về nội thất
Khoang lái
Khu vực lái của Honda Brio có thiết kế đơn giản, cơ bản và thực dụng. Vô lăng Brio dạng 3 chấu nhựa trần kèm theo các phím điều khiển tiện lợi. Với phiên bản RS thì vô lăng không được bọc da nên làm giảm đi sự sang trọng và thu hút. Cụm đồng hồ sau vô lăng có dạng Analog với màn hình hiển thị thông tin trắng đen cơ bản. Đồng thời giao diện cũng không tạo được sự bắt mắt và thu hút cho người lái.
Toyota Wigo có vô lăng kiểu 3 chấu và không được bọc da ở cả hai phiên bản xe. Thêm vào đó, vô lăng chỉ được tích hợp nút điều chỉnh âm thanh cơ bản. Bảng đồng hồ phía sau với đồng hồ vận tốc ở giữa, đồng hồ vòng tua máy bên trái và màn hình nhỏ bên phải trông khá cổ điển.
Cần số không được bọc da và bệ cần số khá thấp. Phần bệ được đẽo gọt tối đa giúp không gian để chân rộng rãi hơn. Wigo được trang bị thêm chìa khóa thông minh và khởi động bằng nút bấm khá là tiện lợi.
Khoang hành khách
Brio có hàng ghế trước khá rộng và lưng ghế ôm vừa phải. Khoảng trần xe thoáng mát và khoảng để chân thì rộng rãi. Hàng ghế sau mang đến cảm giác thoải mái với mặt ghế phẳng và tựa đầu 3 vị trí. Ghế Brio có phần cao hơn một tí và khoảng để chân cũng khá thoải mái. Với những ai cao trên 1m7 thì vẫn ngồi được mà không gây khó chịu.
Wigo sẽ có không gian rộng rãi và thoải mái hơn đôi chút. Hàng ghế trước có khoảng trống để chân thoải mái. Hàng ghế sau đủ tựa đầu 3 vị trí nên hành khách sẽ không cảm thấy khó chịu. Mặt ghế phẳng và rộng, khoảng trần xe và chỗ để chân cũng khá thoáng đãng.
Ghế của Toyota Wigo đều là dạng bọc nỉ nên khiến nhiều khách hàng không ưa chuộng. Tựa đầu ghế trước không thể điều chỉnh được độ cao nên trông khá bất tiện. Thêm vào đó phần đệm hàng ghế sau cũng khá mỏng và không được êm ái với nhiều người.
Khoang hành lý
Honda Brio có khoang hành lý với dung tích lên đến 258 lít. Hàng ghế sau có thể gập phẳng cả băng nên có thể gia tăng diện tích để đồ. Còn Toyota Wigo có dung tích khoang hành lý vừa phải và không lớn bằng Brio. Nhưng hàng ghế thứ 2 có thể gập lại nên có thể chứa được nhiều hành lý hơn.
So sánh Wigo và Brio về trang bị tiện nghi
Dưới đây là các thông số kỹ thuật về trang bị tiện nghi cần thiết khi so sánh Wigo và Brio.
Thông số kỹ thuật | Honda Brio RS | Toyota Wigo AT |
Điều hòa | Tự động 1 vùng | Chỉnh cơ |
Màn hình cảm ứng | 6.2 inch | 7 inch |
Dàn âm thanh | 6 loa | 4 loa |
Kết nối USB, đàm thoại rảnh tay, điện thoại thông minh | Có | |
AM/FM, kết nối Apple Carplay | Có | Không |
Đầu DVD, kết nối wifi, Bluetooth, AUX, HDMI | Không | Có |
Chìa khoá thông minh, khởi động bằng nút bấm | Có | Không |
Brio sẽ có khả năng làm mát nhanh chóng và sâu hơn so với Wigo. Vì Brio được trang bị hệ thống tự động 1 vùng tiện lợi. Còn đối với Wigo AT thì chỉ được sử dụng loại điều hòa chỉnh cơ cổ điển.
Về tính năng giải trí thì cả hai xe vẫn đáp ứng được ở mức độ cơ bản. Có thể kể đến các tính năng như kết nối USB, đàm thoại rảnh tay, điện thoại thông minh. Bên cạnh đó, Brio có khả năng kết nối Apple Carplay, còn Wigo thì cho hành khách kết nối được Wifi.
So sánh Wigo và Brio về khả năng vận hành
Honda Brio đặc trưng với khối động cơ xăng 1.2 L SOHC 4 xi lanh thẳng hàng. Đồng thời có 16 van biến thiên i-VTEC. Khả năng sản sinh công suất tối đa lên đến 88 mã lực, mô men xoắn cực đại 110 Nm. Wigo có sức mạnh kém hơn Brio là 2 sức ngựa và 3 Nm. Brio mang đến cảm giác lái xe mượt mà và êm ái nhờ có hộp số vô cấp CVT giúp sang số nhanh hơn. Còn đối với Wigo thì chỉ được áp dụng loại tự động 4 cấp.
Toyota Wigo AT cũng mang đến một cảm giác êm ái nhờ sử dụng bộ lốp có thông số 175/65R14. Bộ lớp này dày hơn loại 185/55R15 của xe Brio. Theo đánh giá Brio có khả năng tiết kiệm xăng tốt hơn mức tiêu hao đạt 4.9L/100km. Còn với Wigo thì có mức tiêu hao nhiên liệu là 5.3L/100km.
So sánh Wigo và Brio về hệ thống an toàn
Để có được những so sánh Wigo và Brio chi tiết về hệ thống an toàn mời bạn tham khảo ngay các thông tin trong bảng dưới đây.
Trang bị an toàn | Honda Brio | Toyota Wigo |
Hệ thống chống bó cứng phanh (ABS) | Có | Có |
Hệ thống phân phối lực phanh điện tử (EBD) | Có | Có |
Trợ lực phanh khẩn cấp (BA) | Có | Không |
Khóa cửa tự động | Có | Không |
Hệ thống báo động | Có | Có |
Khóa chống trộm | Có | Không |
Camera lùi | Có | Có |
Túi khí | 02 | 02 |
Nhìn chung hai mẫu xe đều đáp ứng được khả năng an toàn cần có của một chiếc xe. Việc này giúp khách hàng có thể an tâm hơn khi lái xe. Nhưng Honda Brio sẽ có trang bị an toàn được đánh giá là nhỉnh hơn một chút so với Wigo.
Nên chọn Toyota Wigo hay Honda Brio?
Từ các thông tin so sánh Wigo và Brio chi tiết kể trên. Tùy theo mục đích và nhu cầu mà bạn có thể lựa chọn một chiếc xe phù hợp. Nếu bạn mua xe với mục đích phục vụ gia đình thì Brio sẽ là lựa chọn phù hợp. Còn nếu bạn đang có mức tài chính tương đối nhưng vẫn sở hữu xe vận hành êm ái thì nên lựa chọn Wigo.
Hy vọng với những thông tin so sánh Wigo và Brio ở trên đã giúp bạn tìm ra được chân ái cho mình. Hy vọng bạn sẽ có được một chuyến hành trình thú vị và đáng nhớ nhất.
Keyword bạn có thể tìm kiếm trên Google:
- so sánh wigo và brioso sánh wigo và brio
- so sánh brio và wigo
- so sánh toyota wigo và honda brio
- so sánh honda brio và toyota wigo
- wigo và brio
- so sánh xe wigo và brio