So sánh Altis và Elantra là thông tin mà khách hàng nào cũng muốn biết khi có ý định tậu 1 trong 2 xế hộp này. Toyota Altis là mẫu xe sedan chiếm lĩnh phân khúc C trong thời gian dài tại Việt Nam. Song với ‘con át” Elantra vừa trình làng, Hyundai đang tạo nên cơn rung chuyển làm lung lay “ngai vàng” của gã khổng lồ từ Nhật Bản. Vậy nếu còn băn khoăn không biết nên chọn xe nào, hãy cùng…. đặt lên bàn cân và so sánh Altis và Elantra nhé!
Nội dung
So sánh Altis và Elantra về giá cả
So sánh Altis và Elantra giá xe niêm yết
Hyundai Elantra là thương hiệu xe hơi nổi tiếng đến từ Hàn Quốc,trong khi Altis là hãng xe mang thương hiệu đình đám Toyota có nguồn gốc xuất xứ từ Nhật Bản. Altis và Elantra, cả hai dòng xe này đều được trang bị đầy đủ các tính năng hiện đại, đáp ứng mọi tiêu chuẩn, nhu cầu sử dụng của khách hàng tại thị trường Việt Nam nói riêng, các quốc gia trong khu vực, trên thế giới nói chung.
Hyundai Elantra được cung cấp tới 4 phiên bản tại thị trường Việt Nam với mức giá nằm trong khoảng từ 580 – 769 triệu đồng. Trong khi đó Altis chỉ được cung cấp 2 phiên bản 1.8E và G với mức giá khá sát nhau. Với sự đa dạng của mình thì Eltantra có tiềm năng để tiếp cận tới nhiều đối tượng khách hàng hơn so với Altis.
Mẫu xe | Phiên bản | Giá niêm yết |
Hyundai Elantra | Elantra 1.6 MT | 580 |
Elantra 1.6 AT | 655 | |
Elantra 2.0 AT | 699 | |
Elantra 1.6 Sport | 769 | |
Toyota Corolla Altis | Altis 1.8E CVT | 733 |
Altis 1.8G CVT | 763 |
Có thể thấy, giá bán của 2 mẫu xe gần như tương đồng nhau bởi mức chênh lệch 3 triệu không quá đáng kể. Do đó, khách hàng sẽ không còn phải lăn tăn về giá bán.
Các chi phí để xe lăn bánh
Các chi phí hoàn thiện lăn bánh xe Altis và Elantra tại Hà Nội, Sài Gòn và các tỉnh là chi phí như nhau, quý khách hàng có thể tham khảo các khoản chi phí tính giá lăn bánh dưới đây.
Các chi phí tính giá lăn bánh | Hà Nội, Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Cần Thơ, Sơn La | Hà Tĩnh | Các tỉnh thành phố khác | |
Thuế trước bạ xe ô tô con | 12% | 11% | 10% | |
Phí cấp biển số | Hà Nội và Sài Gòn | Các tỉnh khác | ||
20 triệu | Từ 1 – 2 triệu | |||
Phí đăng kiểm | 340K | |||
Phí bảo trì đường bộ | Xe đăng ký tên cá nhân: 130K/tháng | |||
Xe đăng ký tên doanh nghiệp: 180K/tháng | ||||
Bảo hiểm dân sự bắt buộc | 480/Năm | |||
Bảo hiểm thân vỏ xe | Giá trị xe x 1,6%/Năm | |||
Phí ép biển mê ca chống nước | 500K | |||
Phí dịch vụ đăng ký | Hà Nội và Sài Gòn | Các tỉnh thành phố khác | ||
3 triệu | 5 triệu |
So sánh Altis và Elantra giá xe lăn bánh
Mẫu xe | Phiên bản | Giá lăn bánh |
||
Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) | ||
Hyundai Elantra | Elantra 1.6 MT | |||
Elantra 1.6 AT | ||||
Elantra 2.0 AT | ||||
Elantra 1.6 Sport | ||||
Toyota Corolla Altis | Altis 1.8G | |||
Altis 1.8V |
||||
Altis 1.8HEV |
Quy trình đăng ký lăn bánh xe Toyota Altis và Hyundai Elantra
- Nộp thuế trước bạ cho xe: Mức phí trước bạ sẽ theo biểu thuế của Tổng cục thuế quyết định còn mức nộp thuế sẽ theo địa phương quyết định. Tại khu vực 1 mức thuế trước bạ sẽ là 7,2%, khu vực 2 mức thuế trước bạ sẽ là 6%. Khách hàng sẽ đến chi cục thuế tại nơi đăng ký hộ khẩu thường trú để mở tờ khai nộp thuế trước bạ.
- Đăng ký cấp biển số xe: Mức phí cấp biển số xe đăng ký mới cho xe bán tải tại tất cả các tỉnh thành phố đều là 500K
- Đăng kiểm và nộp phi lưu hành đường bộ: Phí đăng kiểm 340K, phí lưu hành đường bộ thì còn tùy vào việc xe đăng ký tên doanh nghiệp sẽ có mức phí là 180k/Tháng và đăng ký tên cá nhân sẽ là 130K/Tháng, Bán tải thời gian nộp lần đầu tối đa là 24 tháng.
So sánh Altis và Elantra về kích thước
Cả hai mẫu sedan hạng C này đều sở hữu thông số kích thước khá tương tự nhau. Tuy nhiên, Elantra sở hữu phần gầm cao hơn khiến cho chiếc xe có thể di chuyển linh hoạt hơn với nhiều loại địa hình khác nhau. Trong khi đó, khối lượng của Toyta Altis thấp hơn có thể cải thiện tốt cảm giác lái của người lái.
Thông số kích thước | Elantra Sport | Toyota Corolla Altis |
Kích thước DxRxC (mm) | 4.620 x 1.800 x 1.450 | 4.640 x 1.775 x 1.460 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.700 | 2.700 |
Khoảng sáng gần (mm) | 150 | 130 |
Bán kính tối thiểu (m) | – | 5,4 |
Khối lượng không tải/toàn tải (kg) | 1.332/1.760 | 1.265/1.670 |
Dung tích bình nhiên liệu (lít) | 50 | 55 |
Dung tích khoang hành lý (lít) | 458 | 470 |
Kích thước lốp (inch) | 15 – 16 – 17 | 16-17 |
Elantra 2022 sở hữu vẻ ngoài mạnh mẽ cũng như cá tính thể thao hơn các phiên bản cũ. Tổng chiều dài cơ sở 2700mm với kích thước 4570 x 1800 x 1450 mm, khoảng sáng gầm xe 155mm có thể vượt mọi địa hình. Altis 2.0V Sport 2022 phiên bản mới nhất với sự thay đổi mạnh mẽ ở nhiều phương diện từ thiết kế ngoại thất bắt mắt cá tính cũng như nội thất sang trọng và tiện nghi hơn. Xe có kích thước tổng 4620 x 1775 x 1460mm và khoảng sáng gầm xe 130mm.
So sánh Altis và Elantra về ngoại thất
Altis 1.8G CVT | Elantra Sport 1.6 T-GDi | |
Kích thước DxRxC | 4640 x 1775 x 1460 mm | 4620 x 1800 x 1450 mm |
Đèn pha | LED, tự động cân bằng góc chiếu | LED điều khiển tự động |
Đèn sương mù | Có | |
Đèn LED ban ngày | Có | |
Cỡ mâm | 17 inch | |
Gương chiếu hậu | Gập-chỉnh điện, tự điều chỉnh khi lùi | Gập-chỉnh điện |
Đèn hậu | LED |
Những chiếc xe đến từ Nhật Bản mà cụ thể là thương hiệu Toyota luôn có thiết kế nằm trong “vùng an toàn”, bền dáng, trung tính. Những điều đó được thể hiện rõ nét trên Toyota Corolla Altis ngay cả phiên bản mới nâng cấp. Trong khi đó, Hyundai là hãng xe rất chịu khó thay đổi thiết kế dù chỉ là phiên bản nâng cấp. Hyundai Elantra cũng được hưởng lợi khi trong thời gian gần đây, chiếc xe hạng C này luôn có phần ngoại hình đầy trẻ trung, năng động.
So sánh Altis và Elantra về thiết kế đầu xe
- Hyundai Elantra
- Toyota Corolla Altis
Corolla Altis phiên bản 1.8G CVT mới có phần lưới tản nhiệt bên dưới hình thang ngược ôm vào trung tâm của biểu tượng Toyota chứ không mở ra về hai bên như Corolla Altis trước đó. Phần cản và hốc hút gió (tích hợp đèn sương mù) cũng có thêm các thanh viền chrome đẹp mắt.
Cụm đèn pha của xe vẫn là dạng gương cầu với đèn LED (1.8G) với tính năng tự động tắt/mở hay cân bằng góc chiếu trong khi ở phiên bản thấp hơn là 1.8E dùng loại halogen với choá phản xạ chứ không có gương cầu.
So sánh Altis và Elantra về kiểu dáng thân xe
- Hyundai Elantra
Hyundai Elantra duy trì thiết kế thân xe cân đổi với điểm nhấn là những đường gân dập nổi từ trước ra sau. Phong cách thể thao với mui xe vuốt dài về sau vẫn tạo cho mẫu xe này một diện mạo tươi trẻ hơn khá nhiều các đối thủ trong phân khúc.
Trang bị trên hai bên thân xe vẫn bao gồm gương chiếu hậu chỉnh điện, tích hợp đèn báo rẽ và khung cửa sổ sơn đen. Trong khi đó các phiên bản cao cấp hơn sẽ có thêm tính năng gương chiếu hậu gập điện, cùng với viền cửa sổ mạ chrome sang trọng. Mâm được trang bị 3 kích thước 15 – 16 – 17 inch tương ứng cho tùy từng phiên bản.
- Toyota Corolla Altis
Gương chiếu hậu Corolla Altis 2021 trang bị đầy đủ tính năng chỉnh điện, gập điện, đèn báo rẽ được nâng cấp sử dụng bóng LED. Riêng bản Altis 1.8 CVT có thêm gập điện tự động. “Dàn chân” của Toyota Altis 2021 cũng có sự thay đổi. Phiên bản Altis 1.8G CVT được trang bị bộ mâm 17 inch 5 chấu kép tạo hình chữ V. Bản 1.8E CVT sử dụng mâm 16 inch.
So sánh Altis và Elantra về thiết kế đuôi xe
- Hyundai Elantra
So với các đối thủ, phía sau Hyundai Elantra không hề thua kém về mặt công nghệ với cụm đèn hậu LED dạng tia sét khá bắt mắt. Phiên bản thường vẫn sẽ trang bị nắp khoang hành lý vuốt lên cao, giúp xe vận hành ổn định hơn ở tốc độ cao. Ngoài ra, cụm ăng-ten đạng vây cá cũng đem lại nét trẻ trung cho ngoại thất xe.
- Toyota Corolla Altis
Đuôi xe Toyota Corolla Altis 2021 “thay đổi nhẹ” ở thiết kế cản sau ốp nhựa hơi giống bản Altis 2.0V Sport đời trước. Chi tiết này giúp tăng cảm giác cứng cáp và thể thao hơn cho đuôi xe. Cụm đèn hậu LED vẫn giữ nguyên kiểu dáng từ bản Altis 2019.
So sánh Altis và Elantra về thông số kỹ thuật
Thông số kỹ thuật | Hyundai Elantra | Toyota Corolla Altis |
Nguồn gốc | Lắp ráp nội địa | Lắp ráp nội địa |
Động cơ | Gamma 1.6 MPI
Nu 2.0 MPI 1.6 T-GDi |
2ZR-FR, 4 xy-lanh, 16 van DOHC, VVT-i kếp |
Công suất (mã lực) | 128 – 204 | 138 |
Mô-men xoắn (Nm) | 155 – 265 | 172 |
Hộp số | 6MT – 6AT – 7DCT | CVT |
Hệ dẫn động | FWD | FWD |
Mức độ tiêu thụ xăng
(lít/100km) |
6,9 | 6,5 |
Như đã nói ở trên, Elantra hướng đến nhiều đối tượng khách hàng hơn khi có tới 4 phiên bản cùng 3 biến thể động cơ. Ngoài ra, mẫu sedan của Hyundai còn sở hữu 3 loại hộp số tương ứng với tùy từng phiên bản, bao gồm hộp số sàn 6 cấp, tự động 6 cấp và ly hợp kép 7 cấp. Trong khi đó, Corolla Altis chỉ có duy nhất một tùy chọn động cơ có công suất 138 mã lực cùng hộp số biến thiên vô cấp CVT.
So sánh Altis và Elantra về động cơ, vận hành
Altis (1.8G CVT) | Elantra Sport (1.6 T-GDi) | |
Động cơ | Xăng 1.8L, 4 xy lanh thẳng hàng | Xăng 1.6L T-GD |
Công suất | 138 mã lực | 202 mã lực |
Mô men xoắn | 172 Nm | 265 Nm |
Hộp số | Vô cấp CVT | Ly hợp kép 7 cấp |
Hệ dẫn động | Cầu trước | |
Khoảng sáng gầm xe | 130 mm | 150 mm |
Treo trước/sau | Mc Pherson với thanh cân bằng/Bán phụ thuộc, dạng thanh xoắn với thanh cân bằng | Macpherson/Độc lập đa điểm |
Phanh trước/sau | Đĩa tản nhiệt/đĩa | Đĩa/đĩa |
Mức tiêu hao nhiên liệu trung bình | 6.5L/100km | 7.4L/100km |
Chế độ lái | – | Eco/ Comfort/ Sport/ Smart |
Đối với những khách hàng đề cao cảm giác lái, chỉ Elantra Sport 1.6 T-GDi mới có thể thỏa mãn khi có công suất lên tới 202 mã lực. Thông số này thậm chí tiệm cận các mẫu xe sang hiệu suất cao mang đến sự phấn khích khi ngồi sau vô lăng. Thêm vào đó, hộp số ly hợp kép 7 cấp của Elantra Sport 1.6 T-GDi mang đến cảm giác lái thật hơn, tốc độ chuyển số nhanh, mượt mà hơn loại CVT của đối thủ. Đổi lại, mẫu xe Hàn sẽ tiêu tốn nhiều nhiên liệu hơn, cao hơn 0.9L/100km.
Dù không “bốc” như mẫu xe Hàn nhưng Altis 1.8G CVT vận hành rất ổn định, tiết kiệm nhiên liệu và ít hỏng vặt. Đây đều là những yêu cầu hàng đầu của những khách hàng trung niên.
So sánh Altis và Elantra về trang bị an toàn
Trang bị an toàn | Hyundai Elantra | Toyota Corolla Altis |
Hệ thống chống bó cứng phanh (ABS) | Có | Có |
Hệ thống phân bố lực phanh điện tử (EBD) | Có | Có |
Hệ thống cân bằng điện tử (VSC) | Có | Có |
Hệ thống hỗ trợ phanh khẩn cấp (BA) | Có | Có |
Hệ thống kiểm soát lực kéo (TRC) | Có | Có |
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc (HAC) | Có | Không |
Cảm biến trước sau | Có | Có |
Số túi khí | 2-6 | 7 |
Ngoài những trang bị an toàn cơ bản. Corolla Altis còn được trang bị thêm gói an toàn Toyota Safety Sense (TTS) bao gồm: Hệ thống cảnh báo trước va chạm, Hệ thống đèn pha tự động thích ứng, Hệ thống kiểm soát hành trình chủ động, Hệ thống hỗ trợ giữ làn đường, Hệ thống cảnh báo lệch làn đường…
Mong rằng từ so sánh Altis và Elantra chi tiết đã cung cấp đến cho khách hàng được cái nhìn tổng quan nhất về hai dòng xe phân khúc hạng C đang nhận được nhiều sự quan tâm nhất hiện nay. Hy vọng, sau khi tham khảo chia sẻ này bạn đã có được cho mình sự lựa chọn phù hợp nhất khi mua xe hơi sedan hạng C.