So sánh Altis và Vios là thông tin mà khách hàng nào cũng muốn biết khi có ý định tậu 1 trong 2 xế hộp này. Thiết kế đơn giản, thực dụng, giá thành hợp lý trong khi giá trị bán lại cao và đặc biệt là phù hợp với đa số các đối tượng khách hàng. Đó chính là những yếu tố khiến hai “gà son” của Toyota là Vios và Altis được khách hàng ưa thích. Tuy đều là anh em một nhà nhưng mỗi xe lại có những ưu nhược điểm riêng của mình. Hãy cùng…. đặt lên bàn cân và so sánh altis và vios nhé!
Nội dung
So sánh Altis và Vios về giá cả
Kể từ khi phiên bản 2014 được giới thiệu ra thị trường Việt Nam đến nay, Toyota Vios đã liên tục “làm mưa làm gió” trên bảng xếp hạng những mẫu xe bán chạy nhất với doanh số bán hàng “khủng” của mình. Cụ thể năm 2014 – thời điểm phiên bản mới được bán ra rộng rãi tại Việt Nam, Vios đã nhanh chóng vượt qua những “người anh em” của mình để độc chiếm vị trí dẫn đầu thị trường với 9.277 xe.
Trong khi đó tại thị trường Việt Nam, Corolla Altis được giới thiệu lần đầu tiên vào năm 1996, trải qua 20 năm với nhiều lần thay đổi và cải tiến mẫu xe này luôn cho thấy sức hút mãnh liệt của mình trong phân khúc xe sedan cỡ C. Theo thống kê, kể từ năm 2010 đến nay, Toyota Corolla Altis luôn là 1 trong 10 mẫu xe bán chạy nhất tại thị trường Việt Nam.
Xét về giá bán Toyota Vios có giá bán hiện nay là 484-586 triệu đồng. Trong khi Toyota Corolla Altis có giá bán niêm yết ở mức 678-905 triệu đồng. Khá là dễ hiểu khi Vios nằm ở phân khúc sedan hạng B trong khi Altis thuộc phân khúc sedan hạng C.
So sánh Altis và Vios về giá niêm yết
BẢNG GIÁ TOYOTA COROLLA ALTIS 2022 | |
Mẫu xe | Giá xe (đồng) |
Corolla Altis 1.8HEV (Trắng ngọc trai) | 868 triệu |
Corolla Altis 1.8HEV (Màu khác) | 860 triệu |
Corolla Altis 1.8V (Trắng ngọc trai) | 773 triệu |
Corolla Altis 1.8V (Màu khác) | 765 triệu |
Corolla Altis 1.8G (Trắng ngọc trai) | 727 triệu |
Corolla Altis 1.8G (Màu khác) | 719 triệu |
BẢNG GIÁ TOYOYA VIOS | |
Vios 1.5E MT | 483 triệu |
Vios 1.5E CVT | 536 triệu |
Vios 1.5G CVT | 586 triệu |
Vios 1.5GR-S CVT | 630 triệu |
Điều kiện để xe Altis và Vios lăn bánh
Khách hàng mua xe Vios và Corolla Altis quan tâm đến giá xe lăn bánh tại Hà Nội, Sài Gòn và các tỉnh xin tham khảo bảng các chi phí lăn bánh dưới đây.
Bảng các chi phí tính giá xe lăn bánh tại Hà Nội, Sài Gòn và các tỉnh mới nhất |
||||
Các chi phí | Hà Nội, Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Cần Thơ, Sơn La | Hà Tĩnh | Các tỉnh thành phố khác | |
Thuế trước bạ xe Vios | 12% | 11% | 10% | |
Phí cấp biển số | Hà Nội và Sài Gòn | Các tỉnh thành phố khác | ||
20 triệu | 2 triệu | |||
Phí đăng kiểm | 340K | |||
Phí bảo trì đường bộ | Xe đăng ký tên cá nhân: 130K/tháng | |||
Xe đăng ký tên doanh nghiệp: 180K/tháng | ||||
Bảo hiểm dân sự bắt buộc | Xe ô tô con dưới 7 chỗ: 480K/Năm | |||
Bảo hiểm thân vỏ xe | Giá trị xe x 1,6%/Năm | |||
Phí ép biển mê ca chống nước | 500K | |||
Phí dịch vụ đăng ký | Hà Nội và Sài Gòn | Các tỉnh thành phố khác | ||
3 triệu | 5 triệu |
Quy trình đăng ký lăn bánh xe Vios và Corolla Altis
- Nộp lệ phí trước bạ cho xe Vios và Corolla Altis: Mức phí trước bạ sẽ theo biểu thuế của Tổng cục thuế quyết định còn mức nộp thuế sẽ theo địa phương quyết định. Tại khu vực 1 mức thuế trước bạ sẽ là 12%, khu vực 2 mức thuế trước bạ sẽ là 10%.
- Đăng ký cấp biển số xe Vios và Corolla Altis: Mức phí cấp biển số xe đăng ký mới tại khu vực 1 là 20 triệu, tại khu vực 2 tùy thuộc vào hộ khẩu thuộc nông thôn, thị trấn sẽ giao động từ 200K đến 500K, tại thành phố sẽ là 1 triệu – 2 triệu.
- Đăng kiểm và nộp phi lưu hành đường bộ xe Vios và Corolla Altis: Phí đăng kiểm 340K, phí lưu hành đường bộ thì còn tùy vào việc xe đăng ký tên doanh nghiệp sẽ có mức phí là 180k/Tháng và đăng ký tên cá nhân sẽ là 130K/Tháng.
Thủ tục mua xe Vios và Corolla Altis trả góp
Thủ tục hồ sơ mua xe Vios và Corolla Altis trả góp tại Hà Nội, Sài Gòn và tỉnh |
||
Hồ sơ vay vốn | Cá nhân mua xe | Công ty mua xe |
Hồ sơ pháp lý (bắt buộc) | – Chứng minh nhân dân/ hộ chiếu | – Giấy phép thành lập |
– Sổ hộ khẩu | – Giấy phép ĐKKD | |
– Giấy đăng ký kết hôn (nếu đã lập gia đình) hoặc Giấy xác nhận độc thân (nếu chưa lập gia đình) | – Biên bản họp Hội Đồng thành viên (nếu là CTY TNHH) | |
– Điều lệ của Công ty (TNHH, Cty liên doanh) | ||
Chứng minh nguồn thu nhập | – Nếu thu nhập từ lương cần có : Hợp đồng lao động, sao kê 3 tháng lương hoặc xác nhận 3 tháng lương gần nhất. | – Báo cáo thuế hoặc báo cáo tài chính của 3 tháng gần nhất |
– Nếu khách hàng có công ty riêng : chứng minh tài chính giống như công ty đứng tên. | – Một số hợp đồng kinh tế, hóa đơn đầu vào, đầu ra tiêu biểu trong 3 tháng gần nhất. | |
– Nếu khách hàng làm việc tư do hoặc có những nguồn thu nhập không thể chứng minh được, vui lòng liên hệ. |
So sánh Altis và Vios về kích thước
Kích thước Toyota Vios (1.5E CVT) |
|
Dài x rộng x cao (mm) | 4425 x 1730 x 1475 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.550 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 133 |
Bán kính quay đầu (m) | 5.1 |
Kích thước Toyota Altis | |
Dài x rộng x cao (mm) | 4.540x 1.760 x 1.460 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.700 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 142 |
Bán kính quay đầu (m) | 5.4 |
So sánh Altis và Vios về ngoại thất
Các chi tiết ngoại thất |
Toyota Altis (1.8V) | Toyota Vios (1.5E CVT) |
Kiểu xe | Sedan hạng C | Sedan hạng B |
Kích thước tổng thể DxRxC (mm) | 4630 x 1780 x 1435 | 4425 x 1730 x 1475 |
Bán kính vòng quay tối thiểu (m) | 5.4 | 5.1 |
Cụm đèn trước | LED tự động bật/tắt | Halogen tự động bật/tắt |
Đèn ban ngày | LED | |
Đèn sương mù | Có | |
Cỡ mâm | 16 inch | 15 inch |
Gương chiếu hậu | Gập-chỉnh điện, tích hợp đèn báo rẽ | |
Đèn hậu | LED |
Vios 2020 không có quá nhiều thay đổi so với phiên 2019. Vẫn là kiểu thiết kế quen thuộc bằng ngôn ngữ Keen Look. Phần đầu xe của Toyota Vios mang dáng vẻ một chiếc hình thang ngược bản to đồng thời được trang bị đèn pha halogen đời mới. Thân xe nổi bật với những đường gân dập nổi mang vẻ đẹp thể thao mạnh mẽ đúng đặc trưng của xe nhà Toyota. Đặc biệt gương chiếu hậu của xe còn có thể chỉnh điện, gập điện và được tích hợp đèn báo rẽ.
So sánh Altis với Vios thì thấy Toyota Altis có phần đầu xe khá giống với đối thủ của mình. Tuy nhiên các đường của Altis có phần sắc sảo và cá tính hơn nhờ mặt calang mở rộng chiều cao và các đường gập dưới đèn pha rất độc đáo.
Giống như Vios, Altis cũng có hệ thống đèn trước công nghệ LED, đèn sương mù sử dụng bóng Halogen hiện đại. Cả dáng dấp thân xe cũng có nét hao hao với anh em một nhà, gọn gàng và năng động. Chỉ khác là gương chiếu hậu có thêm tính năng gập điện tự động rất mới mẻ.
So sánh Altis và Vios về động cơ
Toyota Vios
Thông số xe Toyota Vios 1.5E CVT | Toyota Vios 1.5E CVT |
Động cơ | Xăng 1.5L 4 xy lanh thẳng hàng |
Công suất (hp/rpm) | 107/6000 |
Mô men xoắn (Nm/rpm) | 140/4200 |
Hộp số | Vô cấp CVT |
Dẫn động | Cầu trước |
Treo trước/sau | Độc lập Macpherson/Dầm xoắn |
Phanh trước/sau | Đĩa thông gió/Đĩa đặc |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 133 |
Mức tiêu hao nhiên liệu trong đô thị | 7.53 |
Mức tiêu hao nhiên liệu ngoài đô thị | 4.70 |
Mức tiêu hao nhiên liệu kết hợp | 5.74 |
Toyota Altis
Thông số xe Altis | 1.8G | 1.8V | 1.8HEV | |
Loại động cơ | 2ZR-FBE | |||
Dung tích xilanh | 1798 cc | |||
Hệ thống nhiên liệu | Phun xăng điện tử | |||
Hộp số | Số tự động vô cấp/ CVT | |||
Dẫn động | Dẫn động cầu trước/ FWD | |||
Công suất (hp/rpm) | 138/ 6400 | (72)97/5200 | ||
Mô men xoắn cực đại | 172/ 4000 | 142/ 3600 | ||
Công suất/ mô men xoắn cực đại động cơ điện | – | 53/163 (KW/NM) | ||
Ắc quy Hybrid/ Hybrid battery | – | Nickel metal | ||
Tiêu chuẩn khí thải | Euro 6 | |||
Chế độ lái | 2 chế độ (Bình Thường, Thể Thao) | 3 chế độ (Bình thường/ Thể thao/ Eco) |
Bởi được định vị ở phân khúc xe sedan hạng B nên hiển nhiên mẫu xe ô tô Toyota Vios sẽ “thua kém” đàn anh Altis về nhiều mặt. Cả 4 phiên bản Toyota Vios mới nhất đều chỉ sử dụng loại động cơ có dung tích 1.5L. Máy cho công suất tối đa 107 mã lực và mô men xắn 141 Nm. Đi kèm với đó là bộ hộp số tự động vô cấp CVT có các phiên bản cao cấp.
Còn với xe Toyota Corolla Altis, ngay từ đầu mẫu xe này đã được định vị là xe sedan ở phân khúc hạng C nên được lắp đặt động cơ với dung tích lớn hơn. Các phiên bản khác nhau của xe Toyota Corolla Altis đều được trang bị động cơ 1.8L với công suất cực đại là 138 mã lực tại dải vòng tua là 6.400 vòng/phút.
So sánh Altis và Vios về nội thất
Xét về trang bị nội thất, xe Toyota Vios thế hệ mới có khá nhiều điểm nhấn như: vô lăng bọc da sang trọng có tích hợp các phím điều chỉnh âm thanh. Các ghế ngồi cũng được bọc da nên trong khá đẹp và trang nhã. Các tiện ích khác bao gồm màn hình hiển thị đa thông tin ở trung tâm và một đầu DVD phát nhạc qua hệ thống âm thanh 6 loa. Ngoài ra, người sử dụng cũng có thể kết nối Bluetooth, AUX/USB hoặc nghe đài.
Nội thất của xe ô tô Altis cũng chỉ tương đương với Vios cũ, thậm chí còn có phần thua kém hơn chút do đời cũ, xe không có cổng kết nối USD hay Bluetooth.
Bên cạnh đó, khoang nội thất của xe Toyota Altis cũng được đánh giá là rộng rãi và thoải mái hơn một chút so với xe Toyota Vios bởi kích thước của xe nhỉnh hơn. Hàng ghế sau của xe Corolla Altis còn có thêm một khung tựa tay. Điều này sẽ giúp những người ở trong xe thoải mái hơn nếu đi tối đa 5 người trên đường dài.
So sánh về thông số kỹ thuật
- Thứ nhất: Động cơ của xe Toyota Vios mới có dung tích nhỏ hơn dẫn đến việc khả năng vận hành sẽ kém mạnh mẽ hơn.
- Thứ hai: Xe có kích thước nhỏ hơn dẫn tới việc không gian nội thất không được rộng. Trang bị hệ thống giải trí và tiện ích cũng không có gì quá nổi bật hơn so với Corolla Corolla Altis nên không có điểm đặc biệt nào để hấp dẫn khách hàng.
Tóm lại khi đặt lên bàn cân, so sánh Altis và Vios thì về chất lượng (độ bền, ổn định, phụ tùng thay thế…) thì 2 xe gần như nhau vì cùng hãng. Còn về hình thức, độ bốc,…thì Altis hơn hẳn rồi. Ngoài ra Altis là dòng xe đã được Toypta phát triển từ rất lâu trong khi đó Vios thì mới phát triển chủ yếu cho thị trường Đông Nam Á!