So sánh Captiva và Innova – Đâu là lựa chọn tuyệt vời dành cho bạn? Hai dòng xe này luôn có những điểm nổi bật riêng làm nên sức hấp dẫn. Tuy nhiên, có khá nhiều người băn khoăn khi lựa chọn một trong hai. Trong bài viết này, toyotacantho.org sẽ gửi đến bạn những so sánh chi tiết về Captiva và Innova. Hãy theo dõi để chọn ra chiếc xe ưng ý nhất bạn nhé!
Nội dung
So sánh Captiva và Innova
Đôi nét về Chevrolet Captiva
Chevrolet là hãng xe nổi tiếng đến từ nước Mỹ xinh đẹp. Chevrolet Captiva 2022 được ra mắt tại Triển lãm ô tô Bangkok 2019. Sau tận 12 năm chờ đợi, công chúng đã được tận mắt nhìn ngắm chiếc Captiva thế hệ thứ 2.
Dòng xe này đánh dấu cho quá trình hồi sinh của mẫu xe Mỹ trong phân khúc SUV. Xe mang dáng vẻ của sự trẻ trung, năng động và không kém phần hiện đại. Xứng đáng là đối thủ cạnh tranh của nhiều mẫu xe đình đám trên thị trường hiện nay. Xe có các màu thông dụng như đỏ mận, bạc, nâu hoàng kim, đen, trắng.
Đôi nét về Toyota Innova
Toyota Innova thuộc dòng xe MPV của hãng Toyota. Đây là hãng xe danh tiếng đến từ đất nước Nhật Bản. Nơi đây là cái nôi của nền công nghệ ô tô vô cùng tiên tiến. Năm 2004, Innova được ra mắt lần đầu tiên tại Indonesia, với tên gọi Toyota Kijang Innova. Mẫu xe được biết đến với độ bền với nhiều công nghệ hiện đại.
Năm 2006 Innova có mặt tại Việt Nam. Từ đó nhanh chóng trở thành mẫu xe bán chạy và được nhiều người ưa chuộng. Luôn nằm trong top 10 dòng xe bán chạy nhất tại thị trường ô tô Việt Nam. Kể từ thế hệ thứ hai, Toyota Innova mang đến một diện mạo với nhiều điểm nhấn hiện đại và bắt mắt hơn. Toyota Innova 2022 có 4 màu là bạc, đồng, trắng và trắng ngọc trai. Riêng Toyota Innova Venturer thì có 3 là đen, đỏ và trắng ngọc trai.
So sánh Captiva và Innova về ngoại thất
Thiết kế đầu xe
- Toyota Innova
Nhìn chính diện, Innova gây sự chú ý với lưới tản nhiệt hình lục giác mở rộng. Những thanh ngang bên trong của xe được sơn đen bóng trông rất sang trọng. Phần cạnh dưới thì chạy viền đường chrome to bản làm tăng thêm cảm giác cứng cáp, vững chãi cho xe. Hốc gió ở dưới được thiết kế nằm lọt lòng ở một đường cắt xẻ dài. Đèn sương mù đặt nằm chung cụm và cản trước thiết kế nâng cao trông khá hầm hố.
Cụm đèn trước kết nối liền mạch với lưới tản nhiệt, có thêm đường viền chrome bao tạo điểm nhấn. Phiên bản cao cấp còn dùng đèn LED Projector tự động bật/tắt và tự động cân bằng góc chiếu. Với bản 2.0V thì còn được nâng cấp thêm đèn sương mù LED. Bộ đèn LED định vị ban ngày của Innova có dáng vẻ khá đẹp mắt. Đèn báo rẽ có thiết kế tách rời cụm đèn chính hạ xuống thấp và vẫn dùng bóng Halogen.
- Chevrolet Captiva
Tại phần đầu xe vẫn sử dụng lưới tản nhiệt hai tầng đặc trưng của hãng. Lưới tán nhiệt được thiết kế mạ viền crom tinh tế nhưng thiếu đi tính cơ bắp mạnh mẽ của một chiếc SUV. Bên cạnh đó còn có cụm đèn trước vuông vức trông khá bắt mắt.
Cụm đèn được gắn bóng Halogen và kết hợp với dải đèn LED chạy ban ngày rất sành điệu. Đặc biệt là có tích hợp khả năng cảm biến, tự động bật/tắt vô cùng hiện đại. Đầu xe còn có hai đèn sương mù góc cạnh độc đáo. Vì do khoảng sáng gầm xe thấp nên khi lái sẽ có cảm giác như phần đầu xe hơi bị chúi xuống.
Thiết kế thân xe
- Toyota Innova
Với dáng vẻ to lớn Innova mang đến một không gian rộng rãi và thoải mái cho người lái. Innova được hãng trau chuốt giúp thân xe trở nên thanh thoát hơn kèm những đường dập gân tạo khối rất mạnh mẽ. Phần tay nắm cửa của Toyota Innova được mạ chrome rất thời thượng.
Gương chiếu hậu tích hợp đầy đủ tính năng gập điện, chỉnh điện và đèn báo rẽ rất thuận tiện. Phần mâm và lốp xe, đối với Toyota Innova 2022 bản 2.0V sẽ được trang bị mâm 17 inch với bộ lốp 215/55R17. Còn các phiên bản khác vẫn khiêm tốn với bộ mâm 16 inch và lốp 205/65R16.
- Chevrolet Captiva
Với Chevrolet Captiva thì phần xe có thiết kế đơn giản và thực dụng hơn. Điểm nhấn cho xe ở phần thân là gương chiếu hậu với đèn báo rẽ, có thể chỉnh, gập và sấy điện. Phần mâm xe lên đến 19 inch kiểu 5 chấu nhưng không quá góc cạnh. Một điểm thực dụng ở phần thân xe là có thanh đà dẫm chân khi lên và xuống xe.
Thiết kế đuôi xe
- Toyota Innova
Đuôi xe Innova có cụm đèn hậu thiết kế chữ L ngược tạo điểm nhấn bắt mắt cho xe. Ở tất cả các phiên bản của Innova đều chưa có đèn hậu LED và vẫn dùng bóng thường.
- Chevrolet Captiva
Phần đuôi xe khá ấn tượng với nét thể thao, khỏe khoắn và hầm hố từ bộ ống xả đôi. Bên cạnh đó là cụm đèn sau với bóng LED sang trọng và hiện đại. Còn cụm đèn hậu lại có thiết kế hơi tròn và thiếu đi tính sắc sảo. Captiva còn được trang bị đèn báo phanh trên cao cùng với cánh hướng gió vô cùng tiện lợi.
Đặc biệt, Captiva Revv 2.4L LTZ còn được trang bị thanh giá trên nóc. Việc này giúp tăng khả năng chở hàng hóa cho những chuyến đi cần mang theo nhiều đồ.
So sánh Captiva và Innova về nội thất
So sánh Captiva và Innova về nội thất thì ta sẽ thấy ngay mỗi dòng xe đều có những ấn tượng riêng. Tuy nhiên với không gian của Innova sẽ phù hợp với đối tượng là gia đình, hay các doanh nghiệp kinh doanh vận tải.
Toyota Innova
Chất liệu sử dụng điển hình của xe vẫn là nhựa. Tuy nhiên, được thiết kế thêm ốp gỗ và các đường viền mạ bạc nên giúp xe được sang trọng hơn đôi chút. Không gian xe có 7 chỗ ngồi thực thụ, rất rộng rãi và thoải mái cho người dùng. Hàng ghế thứ 3 có 3 chỗ ngồi khiến xe trở nên tiện lợi hơn.
Hàng ghế đầu có mặt đệm rộng, tựa lưng ghế có độ ôm vừa phải nên nâng đỡ cơ thể khá tốt. Ghế lái chỉnh điện 8 hướng cho phiên bản Innova 2.0V. Các phiên bản khác ghế lái chỉnh tay 6 hướng và ghế hành khách trước chỉnh tay 4 hướng.
Hàng ghế thứ hai ở phiên bản 2.0V có 2 ghế ngồi với khoảng trống ở giữa, chỉnh tay 4 hướng. Đây là kiểu ghế doanh nhân ở các mẫu MPV cỡ lớn giúp mang đến trải nghiệm cao cấp hơn. Với các phiên bản khác thì là ghế thường đáp ứng được nhu cầu của khách hàng.
Ghế bọc da trang bị cho phiên bản Innova 2.0V, còn phiên bản khác thì dùng ghế bọc nỉ. Với chất liệu nit thì khá dễ bám bẩn và không thể hiện được tính sang trọng. Khoang hành lý đủ dùng và có thể linh động mở rộng bằng việc gập các hàng ghế sau.
Khu vực lái của xe được thiết kế đơn giản với chức năng vừa đủ. Vô lăng 4 chấu nam tính và có thể điều chỉnh 4 hướng với các phím điều khiển. Phần bảng đồng hồ sau vô lăng của Innova dạng optitron. Với màn hình hiển thị đa thông tin TFT 4.2 inch mang đến một giao diện đẹp mắt.
Chevrolet Captiva
Khoang nội thất mang đến một vẻ đẹp sang trọng với tông màu đen chủ đạo. Rất phù hợp với nhiều đối tượng người dùng. Nổi bật với ghế bọc da cao cấp và ghế lái điều chỉnh điện 8 hướng. Điều này sẽ mang đến sự êm ái, thoải mái cho người dùng khi trải nghiệm.
Tuy nhiên lại không có bệ tỳ ở tay ghế trước mà chỉ có thiết kế khay để ly. Hàng ghế 2 gập 60:40, hàng ghế 3 gập 50:50 giúp tăng được diện tích cho khoang hành lý.
Tay lái của Captiva thiết kế kiểu 3 chấu, bọc da với nút điều chỉnh âm thanh. Tay lái điều chỉnh điện 4 hướng và còn được trợ lực thủy lực. Xe có cụm đồng hồ và màn hình đa thông tin được thiết kế khá đẹp mắt. 2 đồng hồ hai bên được viền bởi hai ống vì thế tạo nên sự ngăn cách.
Ở giữa sẽ là màn hình đa thông tin cung cấp đầy đủ các nội dung quan trọng. Tuy nhiên có nhiều nhận xét rằng kiểu thiết kế này rườm rà và gây khó khăn khi vệ sinh xe. Bù lại xe được trang bị cửa sổ trời điều khiển điện, tạo không gian thoải mái và tự nhiên hơn.
So sánh Captiva và Innova về sự tiện nghi
Toyota Innova
Xe được trang bị màn hình cảm ứng 8 inch mang đến trải nghiệm giả trí tốt. Phiên bản số sàn thì có màn hình cảm ứng 7 inch. Hệ thống âm thanh xe 6 loa mang đến trải nghiệm âm nhạc tuyệt vời. Toyota Innova hỗ trợ tính năng kết nối điện thoại thông minh, kết nối AUX, USB, Bluetooth,…
Bên cạnh đó, xe trang bị hệ thống điều hoà tự động hai vùng và có cửa gió riêng cho các hàng ghế. Riêng với phiên bản Innova 2.0E MT thì vẫn dùng điều hoà chỉnh tay. Thêm vào đó, xe có hộp làm mát, khoá cửa điện, chức năng khoá cửa từ xa, cửa sổ chỉnh điện một chạm cho tất cả cửa.
Chevrolet Captiva
Xe được trang bị màn hình cảm ứng giải trí 10,4 inch với camera 360 độ. Được hỗ trợ kết nối Android Auto, đàm thoại rảnh tay, cổng USB, dàn âm thanh 6 loa. Còn có cửa sổ trời toàn cảnh với kính cách nhiệt, chống UV và tấm che nắng tự động. Thiết kế hệ thống điều hòa tự động hai vùng độc lập làm mát nhanh với khả năng lọc khí ion tối ưu.
So sánh Captiva và Innova về khả năng vận hành
So sánh Captiva và Innova về khả năng vận hành thì ta có thể thất Captiva có phần nhỉnh hơn đôi chút.
Toyota Innova
Xe có khối động cơ 2.0L, xe nặng hơn 1,7 tấn nhưng vẫn di chuyển khá nhẹ nhàng. Khi di chuyển trong thành phố, Innova linh hoạt với khả năng tăng tốc ở dải tốc thấp ổn. Bán kính quay đầu tối thiểu chỉ 5,4m giúp Innova di chuyển thoải mái và tiện hơn trong phố. Trên đường lớn thì Innova sẽ hơi chút gồng nếu di chuyển full 7 người kèm hành lý. Dải vận tốc càng cao thì xe ì hơn nên với pha cần vượt, người lái sẽ phải kiên nhẫn.
Innova có hộp số sàn 5 cấp và số tự động 6 cấp quen thuộc của hãng. Chuyển số khá mượt và không gây nên cảm giác khó chịu. Vô lăng trợ lực thủy lực dành cho những ai thích cảm giác lái thật và đằm chắc. Xe nổi bật với khung gầm cứng cáp và chắc chắn. Đặc trưng với khả năng chịu lực tốt, tăng độ ổn định, vững chãi khi xe di chuyển trên đường xấu. Người lái có thể vô tư chở full 7 người, hàng hóa mà không lo lắng bị xệ đuôi.
Chevrolet Captiva
Xe sử dụng động cơ xăng 2.4L DOHC, MFI cùng 4 xy lanh thẳng hàng. Động cơ đạt công suất tối đa là 165 mã lực tại 5600 vòng/phút. Mô men xoắn cực đại 230Nm tại 4600 vòng/phút. Đồng thời xe còn được trang bị hộp số tự động với 6 cấp xịn sò mang đến trải nghiệm tốt.
Bên cạnh đó Captiva còn sử dụng hệ truyền động cầu trước giúp xe êm ái hơn. Khả năng cân bằng tự động của treo sau giúp xe luôn ổn định kể cả khi tải nặng ở phía sau. Ngoài ra còn có khả năng cách âm khung gầm rất tốt, hoạt động rất êm ngay cả trên những cung đường khó khăn.
So sánh Captiva và Innova về độ an toàn
Toyota Innova
Toyota Innova được đánh giá nổi bật hơn khi đạt tiêu chuẩn an toàn 5 sao ASEAN NCAP. Số lượng cảm biến hỗ trợ phía trước và sau tăng lên 6 cho tất cả phiên bản. Các tính năng an toàn khác của xe vẫn bao gồm hệ thống phanh ABS – EBD – BA, cân bằng điện tử, kiểm soát lực kéo, khởi hành ngang dốc, 7 túi khí, camera lùi,…
Chevrolet Captiva
Captiva thì có trang bị an toàn ở mức vừa phải và đủ để người dùng an tâm khi lái. Các tính năng an toàn của xe là: Hệ thống chống bó cứng phanh, phân phối lực phanh điện tử, cân bằng điện tử, hỗ trợ khởi hành ngang dốc, cảm biến đỗ xe, kiểm soát lực kéo,…
So sánh Captiva và Innova về giá bán
So sánh Captiva và Innova về giá bán thì ta thất Innova có đa dạng mức giá hơn. Đồng thời Innova vẫn nằm ở mức giá cao hơn đôi chút. Vì vậy, Chevrolet Captiva sẽ có chút lợi thế hơn.
- Toyota Innova
Toyota Innova | Niêm yết | Lăn bánh Hà Nội | Lăn bánh HCM | Lăn bánh tỉnh |
2.0E MT | 755 triệu | 868 triệu | 853 triệu | 834 triệu |
2.0G AT | 870 triệu | 997 triệu | 979 triệu | 960 triệu |
Venturer | 885 triệu | 1,013 tỷ | 996 triệu | 977 triệu |
2.0V AT | 995 triệu | 1,137 tỷ | 1,117 tỷ | 1,098 tỷ |
- Chevrolet Captiva
Loại xe | Giá niêm yết (triệu) |
Chevrolet Captiva | 879 Triệu |
Qua các thông tin trên, Toyota Cần Thơ đã gửi đến cho bạn những thông tin hữu ích nhất về việc so sánh Captiva và Innova. Hy vọng bạn sẽ tìm ra được lựa chọn hoàn hảo nhất. Chúc bạn có thể chinh phục được thật nhiều cung đường mới với chiếc xe của mình.
Keyword bạn có thể tìm kiếm trên Google:
- so sánh captiva và innova