So sánh Fortuner và Innova là thông tin mà khách hàng nào cũng muốn biết khi có ý định tậu 1 trong 2 xế hộp này. Bởi cả hai dòng xe Toyota Fortuner và Toyota Innova đều xuất xắc góp mặt vào top 10 dòng xe bán chạy nhất Việt Nam. Đều là anh em cùng nhà Toyota, tuy nhiên đây là hai dòng xe của 02 phân khúc khác nhau được sản xuất và cả hai dòng đều có những ưu điểm riêng của mình. Hôm nay chúng ta tiến hành so sánh Fortuner và Innova – hai con “gà đẻ trứng vàng” này của Toyota nhé.
Nội dung
So sánh Fortuner và Innova về giá cả
Mức giá của Innova V và Fortuner có chênh lệch nhưng không quá lớn nên khách hàng thường khá phân vân khi chọn xe. Thực tế thì 2 phiên bản này không cùng chung phân khúc.
Tên xe | Phiên bản | Giá bán (VND) |
Toyota Innova | Innova 2.0 E MT | 750.000.000 |
Innova G AT | 873.000.000 | |
Innova Venturer | 887.000.000 | |
Innova V | 997.000.000 | |
Toyota Fortuner |
Fortuner 2.7 AT 4×2 | 1.187.000.000 |
Fortuner 2.7AT 4×4 | 1.277.000.000 | |
Fortuner 2.4 MT 4×2 | 1.015.000.000 | |
Fortuner 2.4 AT 4×2 | 1.107.000.000 | |
Fortuner 2.4 4×2 AT Legender | 1.248.000.000 | |
Fortuner 2.8 4×4 AT | 1.423.000.000 | |
Fortuner 2.8 4×4 AT Legender | 1.459.000.000 |
So sánh Fortuner và Innova về kích thước tổng thể
2 dòng xe dễ dàng phân biệt qua kích thước của nó. Fortuner V tương đối to lớn với kích thước tổng thể dài x rộng x cao áp đảo Innova về mọi mặt. Khoảng sáng gầm xe của chiếc SUV Fortuner cũng nhỉnh hơn Innova (220 mm so với 176 mm). Trong khi đó Innova có bán kính quay vòng tối thiểu chỉ 5.4m, nhỏ hơn nhiều so với Fortuner là 5.9m.
Với những đặc tính kể trên có thể thấy: Innova lợi thế xoay xở dễ dàng trong nội ô, những nơi đông đúc xe cộ, đường xá chật hẹp. Tuy nhiên kích thước lớn cũng là ưu điểm của Fortuner khi mang đến không gian rộng rãi hơn dù cả 2 xe đều có cùng chiều dài cơ sở là 2750mm. Hơn nữa, với khung gầm cao hơn, những cung đường xóc, lầy lội chỉ là “chuyện nhỏ” đối với Fortuner.
Thông số | Fortuner | Innova |
Kích thước tổng thể (DxRxC) | 4705 x 1840 x 1850 (mm) | 4589 x 1775 x 1750 (mm) |
Chiều dài cơ sở | 2.745 mm | 2.700 mm |
Khoảng sáng gầm xe | 220 mm | 176 mm |
Bán kính quay vòng tối thiểu | 5.9m | 5.4m |
Nhìn chung về phần tổng thể của hai dòng xe chúng ta có thể chỉ ra ưu điểm về kích thước tổng thể của nó như sau:
- Về phần Toyota Innova với kích thước tổng thể tương đối vừa phải Innova có thể len lỏi và xoay xở dễ dàng trong thành phố những nơi đông xe, đường xá chật hẹp.
- Trở lại với Fortuner anh chàng “khổng lồ” này sử dụng kích thước và lợi thế gầm cao của mình để di chuyển trên những cung đường gồ ghề, lầy lội và những địa hình phức tạp.
So sánh Fortuner và Innova về thiết kế ngoại thất
Fortuner | Innova | |
D x R x C (mm) | 4795 x 1855 x 1835 | 4735 x 1830 x 1795 |
Chiều dài cơ sở ( mm) | 2745 | 2750 |
Chiều rộng cơ sở (trước/sau) (mm) | 1545/1550 | 1540/1540 |
Góc thoát ( trước/sau) (độ) | 29/25 | 21/25 |
Khoảng sáng gầm xe ( mm) | 219 | 178 |
Bán kính quay vòng tối thiểu (m) | 5.8 | 5.4 |
-
Ngoại thất xe Fortuner
Thiết kế phần thân của Fortuner dài, đường nét được chú trọng sự tinh tế – thanh thoát trong các chi tiết hình thành thân xe. Các đường chỉ không quá to được gia công thanh mảnh dọc theo thân xe đến tận đuôi xe càng khiến phương tiện thêm thu hút ánh nhìn.
Lazang 18 inch được trang bị mang đến sự khỏe khoắn cho dòng xe này, đặc điểm này cực kỳ thích hợp để bạn di chuyển trong điều kiện đồi dốc, gồ ghề đến bằng phẳng. Có thể nói Toyota Fortuner là phiên bản có phần đuôi xe được thiết kế đẹp mắt nhất, thanh thoát nhất. Sự kết hợp giữa cụm đèn Led cùng với các chi tiết của đuôi xe tạo nên sự tinh tế dành cho phiên bản. Chế độ đóng/mở cửa sau tiện lợi, hiện đại, chống kẹt mang đến cảm giác tiện lợi cho người điều khiển.
-
Ngoại thất xe Innova
Sự khỏe khoắn cũng là chi tiết được nhấn mạnh trên dòng xe Innova trên thị trường và nó mang đến cảm giác bền bỉ cho người sử dụng. Hệ thống lưới tản nhiệt, logo, cụm đèn sương, đèn pha, … được kết hợp, bố trí vô cùng tinh tế, tỉ mỉ tạo ấn tượng cho người mua xe. Các chi tiết khác có trên phần đầu xe đều mang đến cảm giác mạnh mẽ, cứng cáp, lịch lãm dành cho người sử dụng.
Thân và đuôi xe Innova được thiết kế dựa trên xu hướng đơn giản nhưng có sự cuốn hút riêng bằng những đường nét thanh thoát. Các chi tiết khác nhau trên thân xe được mạ crom sáng bóng mang đến vẻ nhìn sang trọng cho phương tiện. Tay nắm cửa cũng được cải tiến với chi tiết mạ crom bóng và thiết lập các thao tác đóng/mở cửa thông minh chỉ với 1 lần bấm.
Khác với Fortuner thì Innova chỉ trang bị lazang 17 inch làm cho thân xe có vẻ bị thấp hơn. Nhưng vẫn có thể di chuyển êm ái trong mọi địa hình. Phần đuôi xe được trang bị Anten, cụm đèn Led, cửa sau đẹp mắt, bài trí tinh tế không phá vỡ đi nguyên tắc thanh lịch của phương tiện.
So sánh Fortuner và Innova về nội thất
Fortuner | Innova | |
Loại tay lái | 3 chấu | 4 chấu, bọc da/ urethane, ốp gỗ, mạ bạc |
Chất liệu | Bọc da, ốp gỗ – Ủethane | Da |
Điều chỉnh | Gập gù, khóa điện – khóa cơ | Chỉnh tay 4 hướng |
Trợ lực lái | Thủy lực | Thủy lực |
Loại đồng hồ | Optitron- Thường | Ânlog- Optitron |
Da- Nỉ | Nỉ thường- Da | |
Loại ghế | Thể thao | Loại thường |
Điều chỉnh ghế lái | Chỉnh điện 8 hướng- Chỉnh tay 6 hướng | Chỉnh điện 8 hướng- Chỉnh tay 6 hướng |
Điều chỉnh ghế hành khách | Chỉnh tay 4 hướng | Chỉnh tay 4 hướng |
Hàng ghế thứ hai | Gập 60:40 1 chạm | Ghế rời, chỉnh cơ 4 hướng, có tựa tay |
Hàng ghế thứ 3 | Gập 50:50 sang 2 bên 1 chạm | |
Tựa tay hàng ghế thứ 2 | Có, kết hợp khay để ly | có |
Toyota Innova
Nội thất bên trong phương tiện sẽ không làm bạn thất vọng tuy mức giá của nó có thấp hơn Fortuner ít nhiều. Vật dụng bên trong không gian nội thất của xe được sắp xếp một cách hợp lý, tạo cảm giác thoải mái cho người điều khiển, khách trong xe.
- Innova có không gian nội thất rộng rãi tạo sự thoải mái cho người dùng.
- Vô lăng được thiết kế dạng 4 chấu, được bọc da hoặc urethane cao cấp, ốp gỗ, mạ bạc tùy phiên bản.
- Ghế ngồi được bọc nỉ ở phiên bản 2.0G, còn phiên bản 2.0V cao cấp được bọc da.
- Ghế lái ở phiên bản 2.0V được chỉnh điện 8 hướng, 2 phiên bản còn lại chỉnh tay 6 hướng.
- Hàng ghế thứ 2 là dạng rời, có thể gập 60:40,chỉnh tay 4 hướng và có tựa tay.
- Hàng ghế thức 3 gập 50:50.
Toyota Fortuner
Các chi tiết lớn bên dòng xe này đều được bọc da mang đến sự sang trọng nhất định; chi tiết nhỏ được bọc gỗ hoặc màu bạc sang bóng khiến bạn phải thích thú. Vô lăng 4 hướng giúp tạo thành chức năng điều chỉnh tối ưu, các tính năng điều khiển thông minh cũng được trang bị giúp bạn nhận thấy sự thuận tiện.
, được bọc da và trang bị tính năng gập 1 chạm giúp bạn không thể không hài lòng khi sử dụng. Màn hình rộng rãi với kích thước lên đến 7 inch được bố trí bên trong phương tiện, âm thanh to rõ, … Giúp bạn có được những cảm giác hài lòng vô cùng. Toyota trang bị chìa khóa thông minh, trang bị đồng hồ sang trọng thuận tiện cho việc vận hành, quan sát khi lái xe.
- Nội thất của Fortuenr có không gian vô cùng rộng rãi, được cấu tạo từ những vật liệu hiện đại, sang trọng.
- Vô lăng là loại 3 chấu được bọc da, ốp gỗ hoặc Urethane tùy phiên bản mà còn được tích hợp các nút bấm chức năng tiện dụng.
- Bản V cao cấp có ghế lái chỉnh điện 8 hướng ở và được bọc da, hàng ghế giữa cũng có thể gập 60:40 và điều chỉnh 4 hướng.
So sánh Fortuner và Innova về động cơ
Fortuner | Innova 2.0G | |
Loại động cơ | 2TR-FE, 4 xy-lanh, thẳng hàng, Dual VVT-i | Động cơ xăng, VVT-I kép, 4 xy- lanh thẳng hàng, 16 van DOHC. |
Nhiên liệu | Xăng | Xăng |
Dung tích công tác (cc) | 2694 | 1998 |
Công suất cực đại (Ps) | 122(164)/5200 110(148)/3400 | 102/5600 |
Momen xoắn cực đại (Kgm) | 245/4000 400/1600-2000 | 183/4000 |
Dung tích thùng nhiên liệu (L) | 80 | 55 |
Hộp số | Hộp số tay 6 cấp Hộp số tự động 6 cấp | Hộp số tay 5 cấp Hộp số tự động 6 cấp |
Innova
Innova được trang bị động cơ xăng hoạt động theo nguyên tắc phun xăng điện tử (1TR-FE, DOHC Dual VVT-I) với tổng dung tích 2 lít cùng 4 xy lanh. Hoạt động của động cơ Innova vô cùng mạnh mẽ công suất tối đa đạt chỉ số 102 mã lực tại 5600 vòng/phút; momen xoắn cực đại đạt 183 Nm tại 4000 vòng/phút. Chế độ lái tự động là lái tay mang đến sự tiết kiệm nhiên liệu cho Innova số sàn.
Các tính năng an toàn được trang bị đầy đủ trên phương tiện: chống bó cứng phanh, phân phối lực phanh điện tử, phanh gấp, ghế ngồi lái êm ái, …. Bên cạnh đó Innova sở hữu 3 túi khí hỗ trợ mọi sự cố diễn ra trong quá trình di chuyển phương tiện tại mọi địa hình khác nhau. Sự an toàn được đảm bảo tuyệt đối nhờ các option được bố trí bên trong phương tiện.
Fortuner
Fortuner có 4 dòng xe ô tô chạy bằng máy dầu và máy xăng để bạn thoải mái lựa chọn điều khiển tùy theo nhu cầu tiết kiệm nhiên liệu được đưa ra. Ở phiên bản nào cũng mang đến cho người điều khiển sự tiết kiệm đến mức tối ưu nhất khi lưu thông trên đường. Hệ thống lái tự động, lái tay được đưa vào trên Fortuner mang đến khả năng vận hành vô cùng êm ái dành cho người điều khiển.
So sánh Fortuner và Innova về nhiên liệu tiêu thụ
- Toyota Innova
Innova 2.0E | Innova 2.0G | Innova 2.0V | |
Trong đô thị (L/100km) | 14.8 | 14.8 | 11.4 |
Ngoài đô thị (L/100km) | 9.2 | 9.2 | 7.8 |
Kết hợp (L/100km) | 11.2 | 11.2 | 9.1 |
- Toyota Fortuner
Fortuner 2.7V 4×4 | Fortuner 2.7V 4×2 | Fortuner 2.4G 4×2 | |
Trong đô thị (L/100km) | 13.8 | 13.3 | 8.6 |
Ngoài đô thị (L/100km) | 9.5 | 9.1 | 6.2 |
Kết hợp (L/100km) | 11.1 | 10.7 | 7.1 |
Tuy sở hữu khối động cơ có công suất cao hơn nhưng Fortuner lại tiết kiệm nhiên liệu hơn so với Toyota Innova.
Tóm lại, nếu đặt lên bàn cân và so sánh Fortuner và Innova thì mỗi xe đều có ưu, nhược điểm riêng. Tuy nhiên Innova vượt trội hơn Fortuner khía cạnh nội thất và tiện nghi. Nhưng Fortuner lại đẳng cấp ở thiết kế khỏe khoắn, động cơ mạnh mẽ và tiết kiệm nhiên liệu và những trang bị cũng hiện đại không kém. Tất nhiên nhưng điều đó đều tương ứng với giá bán của mỗi xe.Vì vậy tùy thuộc vào nhu cầu, sở thích và khả năng tài chính, bạn có thể lựa chọn được mẫu xe phù hợp nhất.
.