Home Phone Custom Custom Scroll Top

So sánh Fortuner và Vinfast – Cuộc chiến không hồi kết

Trang chủ » Cẩm nang xe Toyota » So sánh xe Toyota » So sánh Fortuner và Vinfast – Cuộc chiến không hồi kết

So sánh Fortuner và Vinfast là cơ hội cho khách hàng có thêm thông tin nếu đang phân vân giữa 2 xế hộp này. Bởi với mức giá bán hấp dẫn hiện nay, VinFast đứng trước cơ hội lớn để cạnh tranh sòng phẳng với đối thủ đến từ Nhật – Toyota Fortuner. Để giúp khách hàng hiểu rõ hơn về 2 mẫu xe trên, bài viết dưới đây của….. sẽ giúp bạn so sánh Fortuner và Vinfast để xem đâu là lựa chọn phù hợp nhất với mình!

So sánh Fortuner và Vinfast: Về giá cả

Với mức giá bán hấp dẫn hiện nay, VinFast L đứng trước cơ hội lớn để cạnh tranh sòng phẳng với đối thủ đến từ Nhật – Toyota Fortuner 2021. Toyota Fortuner là mẫu xe đã có mặt tại Việt Nam từ khá lâu và sớm trở thành sự lựa chọn của nhiều khách hàng. Trong khi đó, mẫu SUV mang thương hiệu Việt – VinFast dù chỉ mới xuất hiện trên thị trường như đã nhận được nhiều sự quan tâm và kỳ vọng lớn.

Toyota Fortuner từng là mẫu xe thống trị phân khúc SUV 7 chỗ tại Việt Nam trong thời gian dài trước khi có sự đổ bộ của hàng loạt “tân binh” mới. Việc “miếng bánh” thị phần bị chia nhỏ đã khiến thương hiệu xe hơi đến từ Nhật Bản phải quyết định thay đổi với phiên bản nâng cấp và bổ sung biến thể mới tại Việt Nam.

Nên chọn xe nào: Fortuner và Vinfast
Fortuner và Vinfast

Trong khi đó, VinFast cũng là một cái tên hấp dẫn khách hàng bởi thiết kế vay mượn từ BMW X5. Cùng với đó, là chiếc xe do người Việt sản xuất nên VinFast Lux SA2.0 cũng có nhiều lợi thế để cạnh tranh trong phân khúc và kể từ khi mở bán, mẫu xe này chưa bao giờ ngừng khuyến mại cho người tiêu dùng trong nước.

Ở bài viết này để có thể chi tiết hơn, Toyotacantho.org sẽ tập trung so sánh giữa VinFast Lux SA2.0 và Toyota Fortuner 2021. Cùng theo dõi nhé!

Giá bán xe tiêu chuẩn giữa Fortuner và Vinfast

Để có thể có cái nhìn tổng quan nhất, yếu tố đầu tiên bài viết sẽ so sánh Fortuner và Vinfast về giá cả. Xét về giá bán hiện nay, cả 2 mẫu xe VinFast Lux SA2.0 và Toyota Fortuner có giá bán trên phiên bản cao nhất từ 1,4 tỷ đồng. Tuy nhiên, có thể thấy Fortuner 2021 đa dạng về phiên bản hơn. Đều cùng với khoảng giá rộng từ 995 triệu – 1,426 tỷ VNĐ.  Nhờ thế khách hàng có thể lựa chọn mức giá phù hợp với mình.

Phiên bản Giá xe
VinFast Lux SA2.0
Lux SA2.0 tiêu chuẩn 1.226.000
Lux SA2.0 nâng cao 1.298.000
Lux SA2.0 cao cấp 1.451.000
Toyota Fortuner Legender
Fortuner 2.4MT 4×2 (máy dầu) 995.000
Fortuner 2.4AT 4×2 (máy dầu) 1.080.000
Fortuner Legender 2.4AT 4×2 (máy dầu) 1.195.000
Fortuner 2.7AT 4×2 (máy xăng) 1.130.000
Fortuner 2.7AT 4×4 (máy xăng) 1.230.000
Fortuner 2.8AT 4×4 (máy dầu) 1.388.000
Fortuner Legender 2.8AT 4×4 (máy dầu) 1.426.000
Tại Việt Nam, cả VinFast Lux SA 2.0 và Toyota Fortuner đều có sức hút rất lớn. Năm 2020, tổng doanh số bán của VinFast Lux SA2.0 là 5.456 xe, và của Toyota Fortuner là 8.512 xe. Cả 2 đều là những mẫu xe bán chạy hàng đầu phân khúc SUV 7 chỗ.

So sánh Fortuner và Vinfast: Về kích thước

VinFast
VinFast lái hay, thiết kế đẹp khiến Toyota Camry bị khuất phục
Thông số VinFast Lux SA2.0 Toyota Fortuner 2021
Kích thước Dài x Rộng x Cao 4940 x 1960 x 1773 mm 4795 x 1855 x 1835 mm
Chiều dài cơ sở 2933 mm 2745 mm
Khoảng sáng gầm xe 195 mm 279 mm
Trọng lượng không tải 2140 kg 1985-2140 kg
Tải trọng 710 kg 595-620 kg
La-zăng 19-20 inch 17-18 inch

Về kích thước tổng thể, VinFast Lux SA2.0 có chiều dài lớn hơn Toyota Fortuner 145 mm, rộng hơn 105 mm và chiều dài cơ sở cũng hơn 188 mm so với Fortuner. Ngược lại, mẫu xe Fortuner 2021 lại có chiều cao lớn hơn Lux SA2.0 là 58 mm.

Phía gầm xe Lux SA2.0 là bộ lazang hợp kim 7 chấu, kích thước 19-20 inch lớn hơn lazang Fortuner. Tuy nhiên, Lux SA2.0 với khung gầm liền thân, có khoảng sáng gầm thấp hơn so với Fortuner 2021 là 84 mm. Điều này khiến ngoại thất VinFast Lux SA2.0 mang cảm giác bề thế, sang trọng hơn. Ngược lại, ngoại thất Toyota Fortuner lại có sự “cao ráo”, mang đậm “chất” thể thao của một mẫu SUV.

Ngoài ra, cả VinFast Lux SA2.0 và Toyota Fortuner có trọng lượng không tải xấp xỉ nhau. Tuy nhiên Lux SA2.0 nhỉnh hơn một chút nhờ tải trọng lớn hơn Fortuner từ 90-105 kg, giúp người dùng thoải mái hơn khi mang theo hành lý hoặc chở thêm người.

So sánh Fortuner và Vinfast
Fortuner và Vinfast

So sánh Fortuner và Vinfast: Về trang bị ngoại thất

Thông số kỹ thuật VinFast Lux SA2.0 cao cấp Toyota Fortuner Legender 2.8AT 4×4
Đèn chiếu xa, chiếu gần LED LED
Đèn chiếu sáng ban ngày
Hệ thống điều khiển đèn tự động
Chế độ đèn chờ dẫn đường
Đèn sương mù
Đèn hậu LED LED
Đèn phanh thứ 3 trên cao LED LED
Gương chiếu hậu ngoài Chỉnh điện, gập điện, tích hợp đèn báo rẽ, có chức năng sấy gương, gương bên phải tự động điều chỉnh khi vào số lùi Chỉnh điện, gập điện, tích hợp đèn báo rẽ
Kính cách nhiệt tối màu
Tay nắm cửa Cùng màu thân xe Mạ Crom
Ống xả kép

Nhìn chung, cả 2 mẫu xe đều sở hữu những trang bị ngoại thất hiện đại như cụm đèn trước/sau LED, hệ thống điều khiển đèn tự động, đèn chờ dẫn đường, gương chiếu hậu gập/chỉnh điện và tích hợp đèn báo rẽ,…

Ngoại thất Fortuner và Vinfast
Ngoại thất Fortuner và Vinfast
Một số trang bị đươc bổ sung trên VinFast Lux SA2.0 mà Toyota Fortuner không có gồm: Gương chiếu hậu ngoài có chức năng sấy gương; gương bên phải tự động điều chỉnh khi vào số lùi; kính cách nhiệt tối màu ở 2 cửa sổ hàng ghế sau, 2 ô thoáng sau và kính sau; ống xả kép.

So sánh Fortuner và Vinfast: Về nội thất

Thông số kỹ thuật VinFast Lux SA2.0 cao cấp Toyota Fortuner Legender 2.8AT 4×4
Vô lăng 3 chấu, bọc da 3 chấu, bọc da, ốp gỗ, mạ bạc
Tích hợp trên tay lái  Điều khiển âm thanh, đàm thoại rảnh tay Điều khiển âm thanh, đàm thoại rảnh tay
Lẫy chuyển số
Chất liệu ghế Da NAPPA cao cấp Da
Ghế lái 12 hướng (8 hướng điện + 4 hướng đệm lưng) Chỉnh điện 8 hướng
 Ghế hành khách 12 hướng (8 hướng điện + 4 hướng đệm lưng) Chỉnh điện 8 hướng
Hàng ghế thứ 2 Gập 40:20:40, trượt và chỉnh độ nghiêng lưng ghế Gập 60:40
Hàng ghế thứ 3 Gập 50:50 Gập 50:50
Cụm đồng hồ Tích hợp màn hình màu 7 inch Tích hợp màn hình màu TFT 4.2 inch
Gương chiếu hậu trong Chống chói tự động Chống chói tự động
Hệ thống điều hòa Tự động, 2 vùng độc lập, có cửa gió phía sau Tự động, 2 vùng độc lập, có cửa gió phía sau
Hệ thống giải trí  Màn hình cảm ứng 10.4 inch Màn hình cảm ứng 8 inch
Hệ thống âm thanh 13 loa có âm-ly 11 loa JBL
Kết nối AM/FM, USB, Bluetooth Apple CarPlay/Android Auto, USB, Bluetooth
Kết nối Wifi
Sạc không dây (điện thoại, thiết bị ngoại vi)
Hệ thống ánh sáng trang trí Đèn chiếu bậc cửa/ đèn chiếu khoang để chân/ đèn trang trí quanh xe (táp lô, táp bi cửa xe)
Đèn chiếu sáng cốp xe
Thảm trải sàn
Cốp xe Có chức năng đóng/mở điện & mở bằng đá chân Cốp chỉnh điện rảnh tay (đá cốp)
  • VinFast

VinFast Lux SA2.0 cao cấp sử dụng chất liệu da NAPPA với 3 tùy chọn màu Be – Đen – Nâu, taplo ốp gỗ hoặc nhôm và trần nỉ. Đây cũng là chất liệu thường được sử dụng bởi những thương hiệu ô tô cao cấp và sang trọng như Mercedes, Roll-Royce, McLaren F1,…
So sánh nội thất hai xe
So sánh nội thất Fortuner và Vinfast
  • Fortuner

Trong khi đó Fortuner sử dụng các chất liệu quen thuộc như nhựa mềm, bọc da, mạ bạc, ốp gỗ. Tuy nhiên một số trang bị khác cũng cho thấy sự nhỉnh hơn từ Lux SA2.0 như: ghế lái và ghế hành khách chỉnh 12 hướng, cụm đồng hồ tích hợp màn hình màu 7 inch (trên Fortuner là 4.2 inch), màn hình trung tâm cảm ứng 10.4 inch (lớn hơn của Fortuner), hệ thống âm thanh 13 loa có âm-ly, có kết nối Wifi, sạc không dây, hệ thống đèn, ánh sáng trang trí và thảm trải sàn.
Điểm đáng chú ý nhất về phía Toyota Fortuner đó là mẫu xe này có trang bị lẫy chuyển số trong khi VinFast Lux SA2.0 không có trang bị này.

So sánh Fortuner và Vinfast: Về động cơ, vận hành

Thông số VinFast Lux SA2.0 cao cấp Toyota Fortuner Legender 2.8AT 4×4
Động cơ Xăng 2.0L, I-4, DOHC, tăng áp, van biến thiên Dầu 1GD-FTV (2.8L), I-4, tăng áp, van biến thiên
Hệ thống nhiên liệu Phun nhiên liệu trực tiếp Phun nhiên liệu trực tiếp sử dụng đường ống dẫn chung
Chức năng tự động tắt động cơ tạm thời
Công suất cực đại 288 mã lực tại 5.000-6.000 vòng/phút 201 mã lực tại 3.400 vòng/phút
Mô-men xoắn cực đại 350 Nm tại 1.750-4.500 vòng/phút 500 Nm tại 1.600 vòng/phút
Hộp số Tự động 8 cấp ZF Tự động 6 cấp
Dẫn động 4 bánh toàn thời gian AWD  2 cầu bán thời gian, gài cầu điện tử 4WD
Hệ thống treo trước Độc lập, tay đòn dưới kép, giá đỡ bằng nhôm Độc lập, tay đòn kép với thanh cân bằng
Hệ thống treo sau Độc lập, 5 liên kết với đòn dẫn hướng và thanh ổn định ngang, giảm chấn khí nén Phụ thuộc, liên kết 4 điểm
Hệ thống phanh trước/sau Đĩa tản nhiệt Đĩa tản nhiệt/ Đĩa
Trợ lực lái Thủy lực, điều khiển điện Thủy lực biến thiên theo tốc độ
Dung tích bình nhiên liệu 85 lít 80 lít
Tiêu thụ nhiên liệu
Loại nhiên liệu Xăng Dầu
Kết hợp (L/100km) 10,92 8,63
Trong đô thị (L/100km) 15,81 10,85
Ngoài đô thị (L/100km) 8,01 7,32
  • Fortuner

Trong số các phiên bản Toyota Fortuner, bản Fortuner Legender 2.8AT 4×4 (máy dầu được trang bị động cơ mạnh mẽ nhất. Tuy vậy, khi so sánh với động cơ xăng DOHC của VinFast Lux SA2.0, khối động cơ này có công suất nhỏ hơn và momen xoắn lớn hơn.

Điểm nổi trội nhất ở Toyota Fortuner so với VinFast Lux SA2.0 đó là khả năng tiêu thụ nhiên liệu. Thừa hưởng được thế mạnh lớn của nhà Toyota, mức tiêu hao nhiên liệu Toyota Fortuner được đánh giá tiết kiệm hàng đầu phân khúc, nhất là phiên bản máy dầu. Theo đó, Fortuner có mức tiêu thụ nhiên liệu kết hợp là 8,63 L/100km, con số này trên Lux SA2.0 là 10,92 L/100km.

So sánh VinFast Lux SA2.0 với Toyota Fortuner
Động cơ, vận hành Fortuner và Vinfast
  •  VinFast

Điều này có nghĩa là VinFast Lux SA2.0 có khả năng tăng tốc, đạt được vận tốc cao tốt hơn so với Toyota Fortuner. Ngược lại mẫu xe Fortuner lại nổi trội hơn ở khả năng tải nặng, động cơ khỏe, cho khả năng off-road tốt.

So sánh Fortuner và Vinfast: Về trang thiết bị an toàn

Tính năng an toàn VinFast Lux SA2.0 cao cấp Toyota Fortuner Legender 2.8AT 4×4
Hệ thống chống bó cứng phanh (ABS)
Chức năng phân phối lực phanh điện tử (EBD)
Chức năng hỗ trợ phanh khẩn cấp (BA)
Hệ thống cân bằng điện tử
Chức năng kiểm soát lực kéo
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc
Chức năng hỗ trợ xuống dốc
Đèn báo phanh khẩn cấp
Chức năng chống lật (ROM)
Phanh tay điện tử
Chức năng cảnh báo điểm mù
Cảm biến Trước, sau Phía sau, góc trước, góc sau
Camera Camera 360 độ (tích hợp với màn hình) Camera 360
Hệ thống cảnh báo chống trộm & chìa khóa mã hóa
Hệ thống túi khí 6 túi khí 7 túi khí

Về trang bị an toàn, cả 2 mẫu xe đều được trang bị những công nghệ an toàn hiện đại nhất gồm: Phanh ABS/EBD/BA, hệ thống cân bằng điện tử, kiểm soát lực kéo, hỗ trợ khởi hành ngang dốc, xuống dốc, báo phanh khẩn cấp, cảm biến trước sau và camera 360 độ…

VinFast Lux SA2.0 nổi trội hơn Toyota Fortuner ở các trang bị an toàn gồm: Phanh tay điện tử, chức năng chống lật ROM và chức năng cảnh báo điểm mù. Còn Fortuner được trang bị thêm 1 túi khí (tổng số 7 túi khí) đầu gối người lái so với Lux SA2.0 (6 túi khí).

Tóm lại, so sánh Fortuner và Vinfast với những nâng cấp đáng giá đã phù hợp hơn với nhiều đối tượng khách hàng và hứa hẹn tiếp tục thống lĩnh phân khúc này, là cái tên sẽ hút khách trong thời gian tới.

Đánh giá