Home Phone Custom Custom Scroll Top

So sánh Innova và Xpander – Xe nào là lựa chọn hoàn hảo

Trang chủ » Cẩm nang xe Toyota » So sánh xe Toyota » So sánh Innova và Xpander – Xe nào là lựa chọn hoàn hảo
Mitsubishi XpanderToyota Innova đều là hai dòng xe đang được rất nhiều người săn đón. Mỗi xe đều có những điểm nổi bật và thu hút riêng. Để có được cái nhìn chi tiết hơn về hai dòng xe này. Hãy theo dõi ngay bài viết so sánh Innova và Xpander dưới đây. Bài viết này chắc chắn toyotacantho.org sẽ gửi đến bạn những thông tin cụ thể và rõ ràng nhất

So sánh Innova và Xpander về ưu nhược điểm của từng dòng xe

Trước khi so sánh Innova và Xpander một cách chi tiết mời bạn xem qua các ưu nhược điểm của từng dòng xe nhé.

Ưu điểm và nhược điểm của Toyota Innova

Ưu điểm: Xe vận hành tốt, bền bỉ và ít hư hỏng vặt, tiết kiệm nhiên liệu khi lái xe, không gian bên trong xe rộng rãi.
Nhược điểm: Giá thành khá cao, khả năng tăng tốc chậm ở dải tốc cao, vô lăng hơi nặng khi lái.
So sánh Innova và Xpander - Xe nào là lựa chọn hoàn hảo
Ưu điểm và nhược điểm của hai dòng xe (Ảnh: Sưu tầm)

Ưu điểm và nhược điểm của Mitsubishi Xpander

Ưu điểm: Phong cách thể thao, thiết kế đẹp mắt, nội thất xe rộng rãi và hiện đại, giá bán hợp lý.
Nhược điểm: Động cơ thấp hơn so với đối thủ cùng phân khúc, nội thất và ngoại thất chưa đặc biệt.

Đôi nét về Innova và Xpander

Toyota Innova

Toyota Innova thuộc dòng xe MPV của hãng Toyota. Đây là hãng xe danh tiếng đến từ đất nước Nhật Bản. Nơi đây là cái nôi của nền công nghệ ô tô vô cùng tiên tiến. Năm 2004, Innova được ra mắt lần đầu tiên tại Indonesia, với tên gọi Toyota Kijang Innova. Mẫu xe được biết đến với độ bền với nhiều công nghệ hiện đại.
So sánh Innova và Xpander - Xe nào là lựa chọn hoàn hảo
Toyota Innova (Ảnh: Sưu tầm)
Năm 2006 Innova có mặt tại Việt Nam. Từ đó nhanh chóng trở thành mẫu xe bán chạy và được nhiều người ưa chuộng. Luôn nằm trong top 10 dòng xe bán chạy nhất tại thị trường ô tô Việt Nam. Mẫu Toyota Innova 2020 mới được lắp ráp với bốn phiên bản có nhiều tính năng được cải tiến hơn.

Mitsubishi Xpander

Mitsubishi Xpander được biết đến là mẫu xe SUV lai MPV 7 chỗ. Được ra mắt vào năm 2017 và là dòng xe chiến lược của Mitsubishi Motors. Cũng là hãng xe Nhật Bản nổi bật với thiết kế táo bạo và mạnh mẽ. Mẫu xe được đánh giá có doanh số bán ra lớn nhất của Mitsubishi tại thị trường Đông Nam Á. Năm 2019, Mitsubishi Xpander xếp thứ 2 trong 10 xe bán chạy nhất trên thị trường ô tô.
So sánh Innova và Xpander - Xe nào là lựa chọn hoàn hảo
Mitsubishi Xpander (Ảnh: Sưu tầm)

So sánh Innova và Xpander chi tiết

Để có được những đánh giá xác thực về hai dòng xe này mời bạn tham khảo các so sánh chi tiết ngay bên dưới nhé.

So sánh Innova và Xpander về ngoại thất

Thông số của Innova và Xpander
Cùng so sánh Innova và Xpander về các thông số qua bảng dưới đây bạn nhé.
Thông số Toyota Innova Mitsubishi Xpander
Dài (mm) 4.735 4.475
Rộng (mm) 1.830 1.750
Cao (mm) 1.795 1.700
Chiều dài cơ sở (mm) 2.750 2.775
Từ các số liệu trên ta có thể thấy Innova vượt trội hơn một chút về kích thước. Do đó, Innova sẽ trông to lớn, rộng rãi và mạnh mẽ hơn so với Xpander.

Thiết kế đầu xe

  • Innova: Mạng một thiết kế hiện đại với in dập vân nổi. Thể hiện rõ nét phong cách thể thao và khỏe khoắn. Có lưới tản nhiệt là hình lục giác to bản, cụm đèn pha dạng halogen đèn sương mù hình thang đẹp mắt.
  • Xpander: Là những thiết kế đặc trưng Dynamic Shield. Nổi bật lên là những đường nét thể thao và góc cạnh. Lưới tản nhiệt nối 2 cụm đèn pha, kết hợp những thanh crom tạo hình chữ X ở mui xe. Đèn pha là loại bóng halogen còn đèn định vị là thuộc dạng đèn LED hiện đại.
So sánh Innova và Xpander - Xe nào là lựa chọn hoàn hảo
So sánh Xpander và Innova về ngoại thất (Ảnh: Sưu tầm)

Thiết kế thân xe

  • Innova: Thân xe ấn tượng với đường gân dập nổi mạnh mẽ. Phần mâm xe thuộc dạng hợp kim nhôm 5 chấu. Với kích thước là 16, 17inch.
  • Xpander: Phần thân thiết kế đơn giản khá phổ biến như hiện nay. Mâm lazang đúc hợp kim 16 inch với 2 tông màu làm điểm nhấn.
Phần gương của cả 2 dòng xe có thể chỉnh gập điện cũng như được tích hợp đèn báo rẽ.

Thiết kế đuôi xe

  • Innova: Thiết kế phần đuôi xe khá đơn giản. Bao gồm các chi tiết cản sau và đèn phản quang. Xe có phần đèn led dạng chữ L úp ngược khá độc đáo.
  • Xpander: Sẽ được trau chuốt hơn về phần đuôi xe. Được sở hữu một cụm đèn hậu nổi bật và ấn tượng với hình chữ L dạng led. Đèn báo ở trên cao cũng được sử dụng dạng đèn Led. Cản sau mang phong cách thể thao với những đường nét góc cạnh tạo nên sự thu hút.

So sánh Innova và Xpander về nội thất

Táp lô

So sánh Xpander và Innova sẽ khá tương đồng với nhau về táp lô. Đó là những đường nét mềm mại hướng vào phía của người lái. Bảng điều khiển gồm cụm ba núm xoay, có dạng cột và nằm chìm bên trong. Hai dòng xe chỉ khác nhau về vị trí đặt cửa gió và gam màu.

Không gian nội thất

Innova sẽ có không gian nội thất rộng rãi và thông thoáng hơn vì có chiều dài cơ sở là 2750 mm. Còn Xpander có chiều dài cơ sở nhỏ hơn với 2275 mm.Do đó, hàng ghế thứ hai và hàng ghế cuối của Xpander khá chật với khoang để chân hơi hẹp.
So sánh Innova và Xpander - Xe nào là lựa chọn hoàn hảo
Nội thất của Innova (Ảnh: Sưu tầm)

Tay lái và ghế ngồi

Toyota Innova có vô lăng dạng 3 chấu bọc da, mạ bạc với nút bấm chỉnh âm thanh. Cụm đồng hồ màu phía sau nổi bật. Màn hình đa thông tin TFT 4.2 inch thể hiện các thông số vận hành của xe.
Mitsubishi Xpander có vô lăng là dạng 3 chấu bọc da với đầy đủ các tính năng cơ bản. Cụm đồng hồ theo phong cách Analog truyền thống. Màn hình TFT 4.2 inch được đặt ở vị trí trung tâm.
So sánh Innova và Xpander - Xe nào là lựa chọn hoàn hảo
Nội thất của Xpander
Toyota Innova có chất liệu ghế bọc nỉ và chỉnh cơ hoàn toàn. Hàng ghế thứ hai có thể gập theo tỷ lệ 60:40, hàng ghế thứ 3 gập và treo lên. Mitsubishi Xpander thì thu hút hơn với ghế bọc da và chỉnh cơ hoàn toàn. Xe là có thể gập phẳng 2 hàng ghế sau tạo nên không gian thoải mái hơn cho người dùng.
So sánh Xpander và Innova về tone màu sử dụng rất khác nhau. Innova có màu đen huyền bí kết hợp với màu xám với ghế màu nâu vàng. Xpander thì tinh tế với gam màu be, ốp nhựa màu đen và vàng gỗ.

So sánh Innova và Xpander về tiện nghi

Innova và Xpander đều màn hình loại cảm ứng giúp bạn giải trí thoải mái. Được hỗ trợ các cổng kết nối như USB, Bluetooth. Innova phiên bản cao cấp được bổ sung đầu DVD, cổng HDMI, điều khiển bằng giọng và âm thanh 6 loa. Với Xpander sẽ được hỗ trợ kết nối với vệ tinh định vị.
Hệ thống điều hòa trên Innova và Xpander đều tự động với hai vùng độc lập. Có cửa gió thông ra hai hàng ghế ở sau. Đặc biệt có cánh cửa sổ chỉnh điện một chạm cũng như chống kẹt ở phần ghế lái.
So sánh Innova và Xpander - Xe nào là lựa chọn hoàn hảo
Tiện nghi bên trong xe Innova (Ảnh: Sưu tầm)

So sánh Innova và Xpander về vận hành

Mitsubishi Xpander đáp ứng được khá ổn nhu cầu vận hành hàng ngày của người dùng. Có vô-lăng trợ lực điện khá nhẹ khi di chuyển trong đô thị. Nhưng khi chạy trên tuyến đường cao tốc thì độ phản hồi chưa thực sự tốt. Hệ thống treo của dòng xe này còn tương đối cứng. Khi xe đi qua mô cầu hay G giảm tốc thì chưa thật sự êm ái. Hiện tượng này chỉ giảm khi xe chở đủ tải.
So sánh Innova và Xpander - Xe nào là lựa chọn hoàn hảo
Xpander có khả năng vận hành êm ái
Toyota Innova có vô-lăng trợ lực thủy lực lái trong nội ô có phần vất vả hơn một chút. Điểm lợi của xe là khi di chuyển tốc độ cao xe sẽ mang đến trạng thái đầm chắc, phản hồi tốt. Xe sở hữu hệ dẫn động cầu khá nổi bật và tiện lợi. Giúp xe có thể vận hàng tốt hơn, bánh trước chỉ cần đánh lái, còn sức mạnh động cơ sẽ dồn bánh sau.
Ở phân khúc xe đa dụng, duy chỉ có Toyota Innova sử dụng hệ dẫn động cầu. Điều này giúp chiếc xe lợi thế hơn khi vận hành, bánh trước chỉ có nhiệm vụ đánh lái, sức mạnh động cơ sẽ được dồn đến bánh sau. Xe Xpander được trạng bị lốp Dunlop 205/55R16. Còn Innova có lốp 205/65R16 dày dặn hơn một chút. Xpander thì giữ nguyên hộp số tự động 4 cấp còn Innova có hộp số tự động 6 cấp và số sàn 5 cấp. Innova có bình nhiên liệu lớn với 55 lít khi đầy bình. Còn Xpander thì chỉ đạt 45 lít khi đầy bình.

So sánh Innova và Xpander về độ an toàn

So sánh Innova và Xpander về độ an toàn thì đều giống với nhau về các điểm như: Trang bị hệ thống bó cứng phanh ABS, hệ thống phân bố lực phanh điện tử EBD, bổ trợ khởi hành ngang dốc HSA, có trợ lực phanh gấp BA, camera lùi tiện lợi, 2 túi khí phía trước, khả năng kiểm soát ổn định thân xe,…
So sánh Innova và Xpander - Xe nào là lựa chọn hoàn hảo
Toyota Innova có độ an toàn vượt trội
Xpander có thêm tính năng hỗ trợ vượt dốc, móc ISOFIX ghế trẻ em với kiểm soát cân bằng chủ động. Innova trang bị thêm cảm biến lùi tiện lợi. Phiên bản cao cấp còn lắp với 7 túi khí và có công tắc riêng. Bên cạnh đó là cột lái tự đổ, phần ghế ngồi có hỗ trợ giảm chấn thương ở cổ.

So sánh Xpander và Innova về khả năng tiêu thụ nhiên liệu

Mời bạn tham khảo bảng So sánh Xpander và Innova về khả năng tiêu thụ nhiên liệu ngay dưới đây.
  • Toyota Innova
Mức tiêu thụ nhiên liệu trong đô thị  11,4 lít/100km
Mức tiêu thụ nhiên liệu ngoài đô thị 7,8 lít/100km
Mức tiêu thụ nhiên liệu hỗn hợp  9,1 lít/100km
  • Mitsubishi Xpander
Mức tiêu thụ nhiên liệu trong đô thị 8,5 lít/100km
Mức tiêu thụ nhiên liệu ngoài đô thị  5,9 lít/100km
Mức tiêu thụ nhiên liệu hỗn hợp 6,9 lít/100km
So sánh Innova và Xpander - Xe nào là lựa chọn hoàn hảo
So sánh khả năng tiêu thụ nhiên liệu của Xpander và Innova (Ảnh: Sưu tầm)

So sánh về giá của Innova và Xpander

Mời bạn theo dõi bảng so sánh về giá của Innova và Xpander ngay dưới đây.
  • Toyota Innova
Toyota Innova 2.0V AT Venturer AT 2.0G AT 2.0E MT
Giá niêm yết 970.000.000 VNĐ 878.000.000 VNĐ 847.000.000 VNĐ 771.000.000 VNĐ
Hà Nội 1.056.000.000 VNĐ 958.000.000 VNĐ 925.000.000 VNĐ 844.000.000 VNĐ
TPHCM 1.047.000.000 VNĐ 949.000.000 VNĐ 916.000.000 VNĐ 837.000.000 VNĐ
Các tỉnh 1.029.000.000 VNĐ 931.000.000 VNĐ 898.000.000 VNĐ 819.000.000 VNĐ
  • Mitsubishi Xpander
Mitsubishi Xpander Giá bán
1.5 MT 550.000.000 VNĐ
1.5 AT 620.000.000 VNĐ
1.5 AT đặc biệt 650.000.000 VNĐ
Qua bảng so sánh trên thì Xpander có lợi thế hơn Innova về phần giá cả khi có mức giá thấp phù hợp với nhiều khách hàng.
So sánh Innova và Xpander - Xe nào là lựa chọn hoàn hảo
Xpander có lợi thế về giá hơn (Ảnh: Sưu tầm)

So sánh Innova và Xpander về trải nghiệm thực tế

Toyota Innova: Xe khi láy sẽ có độ êm ái khá ổn định, giúp mang đến một trải nghiệm thoải mái và mượt mà. Xe khi di chuyển qua ổ gà cũng không gây sốc quá nhiều. Khi di chuyển với tốc độ trên 100 km/h còn mang đến cảm giác bồng bềnh. Xe có kích thước lớn nên sẽ chở được nhiều người và hàng hóa khác nhau. Tuy nhiên, khi chở full tải 7 người kèm hành lý Innova hơi có chút gồng. Đồng thời, ở dải vận tốc càng cao xe càng trở nên ì và tăng tốc chậm hơn. Do có kích thước lớn nên xe cũng khó quay đầu và di chuyển trong không gian hẹp.
So sánh Innova và Xpander - Xe nào là lựa chọn hoàn hảo
Xpander (trái) Innova (phải). (Ảnh: Sưu tầm)
Mitsubishi Xpander: Xe với mức giá ổn với nhiều người, tuy không nổi bật bằng Innova nhưng vẫn mang đến một trải nghiệm rất tốt. Thiết kế thể thao khỏe khoắn hợp phong cách với nhiều khách hàng. Xpander ôm cua chắc chắn và cân bằng cũng như khả năng vượt mọi địa hinh khá ổn. Cảm giác khi lái ổn định và an toàn cùng khả năng cách âm cũng rất ổn.
Qua các thông tin so sánh ở trên. Nếu bạn đang cần một chiếc xe vận hành khá và có mức giá ổn thì có thể lựa chọn Xpander. Còn nếu chuộng chiếc xe có nhiều tính năng và nổi bật hơn thì Innova là lựa chọn hoàn hảo. Hy vọng với những thông tin so sánh Innova và Xpander ở trên. Bạn sẽ chọn được cho mình một dòng xe ưng ý nhất.
5/5 - (2 bình chọn)