So sánh Kia Sedona và Toyota Sienna là những thông tin cần thiết nếu bạn đang phân vân giữa hai xế hộp trong phân khúc MVP cỡ lớn. Tuy nhiên lại cách biệt khá lớn về giá, dẫn đến đẳng cấp cũng không tương đồng. Dù vậy, đây đều là những lựa chọn hàng đầu của khách hàng Việt trong thời điểm hiện tại khi muốn mua một chiếc xe rộng rãi, tiện nghi cho cả gia đình. Vậy khách Việt nên chọn Kia Sedona và Toyota Sienna để trải nghiệm? Cùng toyotarcantho.org so sánh Kia Sedona và Toyota Sienna để xem đâu là dòng xe mang đến cho người dùng sự lựa chọn hoàn hảo nhất nhé!
Nội dung
So sánh Kia Sedona và Toyota Sienna
Toyota Sienna và Kia Sedona là hai mẫu xe đều nằm trong phân khúc MVP cỡ lớn dành cho gia đình. Toyota Sienna vốn là cái tên đã rất quen thuộc và luôn được đánh giá cao trong phân khúc so với các đối thủ. Tuy nhiên sự xuất hiện của mẫu xe ô tô Kia Sedona đã thu hút được rất nhiều sự quan tâm từ người dùng nhờ mức giá bán cực hấp dẫn.
So sánh Kia Sedona và Toyota Sienna, cả hai xe đều có những thế mạnh riêng. Toyota Sienna đến từ thương hiệu nổi tiếng Nhật Bản có sự bảo chứng cao về uy tín thương hiệu. Xe ô tô Kia Sedona ra đời đã mang đến cho người dùng có thêm sự lựa chọn đầy tiện lợi. Mỗi mẫu xe sẽ có những điểm mạnh yếu khác nhau. So với Kia Sedona, Toyota Sienna ra đời sớm hơn và có chỗ đứng trong lòng người dùng. Tại thị trường Mỹ, Toyota Sienna luôn là một trong những mẫu xe minivan bán chạy nhất. Mẫu xe Toyota Sienna xuất hiện tại thị trường Việt Nam từ đầu những năm 2000 thông qua con đường nhập khẩu.
Về đẳng cấp ta thấy được sự chênh lệch khá lớn vì vậy mà giá thành của 2 mẫu xe có sự khác biệt lớn. Nhưng trong phân khúc MVP thì đây là hai cái tên luôn là lựa chọn hàng đầu của người tiêu dùng khi lựa chọn một chiếc xe gia đình rộng rãi, tiện nghi.
So sánh Kia Sedona và Toyota Sienna về giá bán
Gía xe Kia Sedona bao nhiêu?
Giá xe ô tô 7 chỗ Kia Sedona không có gì thay đổi so với tháng trước, vẫn được niêm yết từ 1 – 1,519 tỷ đồng. Cụ thể, giá xe ô tô Kia Sedona khởi điểm từ 1,019 tỷ đồng cho bản Deluxe và đắt nhất là Sedona 3.3L Signature niêm yết 1,519 tỷ.
Phiên bản | Giá niêm yết | Giá lăn bánh tạm tính | ||
Hà Nội | TP.HCM | Các tỉnh thành khác | ||
Sedona 2.2 DAT Deluxe | 1.019.000.000 | 1.102.520.700 | 1.083.330.700 | 1.064.330.700 |
Sedona 2.2 DAT Luxury | 1.149.000.000 | 1.240.320.700 | 1.219.830.700 | 1.200.830.700 |
Sedona 2.2 DAT Signature | 1.289.000.000 | 1.388.720.700 | 1.366.830.700 | 1.347.830.700 |
Sedona 3.3 GAT Premium | 1.359.000.000 | 1.462.920.700 | 1.440.330.700 | 1.421.330.700 |
Sedona 3.3 GAT Signature | 1.519.000.000 | 1.632.520.700 | 1.608.330.700 | 1.589.330.700 |
(*) Bảng giá xe Kia Sedona 2022 niêm yết mới nhất kèm giá lăn bánh tạm tính sau (Đơn vị: VNĐ).
Gía xe Toyota Sienna bao nhiêu?
So sánh Toyota Alphard và Sienna về giá bán, Toyota Alphard có giá thấp hơn so với Alphard Điều này có thể sẽ có lượi thế cho Alphard khi mà người Việt chuộng hàng giá rẻ hơn. Với phân khúc tầm cao dành cho dân chơi xe sành sỏi và tâm lý chuộng hàng ngoại, dòng xe này có nhiều mức giá khác nhau tùy thuộc vào từng phiên bản khác nhau. Tại Việt Nam, Toyota chỉ phân phối chính hãng mẫu MPV cao cấp là Alphard.
- Giá xe Toyota Sienna LE tại Mỹ: từ 34.460 USD
- Giá xe Toyota Sienna XLE tại Mỹ: từ 39.750 USD
- Giá xe Toyota Sienna XSE tại Mỹ: từ 42.000 USD
- Giá xe Toyota Sienna Limited tại Mỹ: từ 46.700 USD
- Giá xe Toyota Sienna Platinum tại Mỹ: từ 49.900 USD
So sánh Kia Sedona và Toyota Sienna về ngoại thất
Ngoại thất Kia Sedona được thiết kế có phần bề thế so với các đối thủ trong phân khúc MPV. Toyota Sienna được thiết có phần hiện đại và phong cách tùy theo từng phiên bản mà kích thước tổng thể có phần thay đổi. Tuy nhiên đánh giá xe Toyota Sienna cũ về ngoại thất có phần mềm mại, hài hòa hơn so với mẫu Kia Sedona cũ. Nhìn chung, mỗi mẫu xe đều mang phong cách thiết kế riêng của từng hãng với những nét hấp dẫn riêng.
So sánh thiết kế ngoại thất của Kia Sedona và Toyota Sienna thông qua một số thông số kích thước:
Thông số kích thước | Kia Sedona | Toyota Sienna |
Dài x rộng x cao (mm) | 5115 x 1985 x 1755 | 5085 x 1986 x 1795 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 3060 | 3030 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 163 | 165 |
Bán kính vòng quay (m) | 5.6 | 5.7 |
Kích thước lốp | 235/60R18 | 235/60R17.0 |
Thiết kế đầu xe
- Kia Sedona
Có thể cảm nhận được ấn tượng tốt về thiết kế ngoại thất của mẫu xe Kia giá đắt nhất hiện nay ngay khi ngắm nhìn lưới tản nhiệt hình mặt hổ với các thanh kim loại đan xéo cùng các chấm hình thoi nổi lên ấn tượng. Ba đờ sốc trước với hốc hút gió màu đen ăn về hai bên xe làm nổi bật đèn sương mù dạng thấu kính Projector, một trang bị rất lạ mắt. Cụm đèn pha/cos lớn làm tổng thể mặt trước xe toát lên vẻ hầm hố, mặc dù vẫn mang dáng vẻ điềm đạm không phá cách. Bên trong đèn xi-nhan gần lưới tản nhiệt, cùng với đèn pha Halogen được bao bọc bởi dải đèn LED ban ngày, ngoài cùng là đèn bóng chiếu Projector.
- Toyota Sienna
Đầu xe có thiết kế lưới tản nhiệt lớn, nằm ở vị trí thấp hơn giúp ngoại hình của Sienna thêm phần mạnh mẽ so với thế hệ trước. Nhìn chung ngoại hình của xe đã nâng cấp với nhiều thay đổi hơn vì theo hướng hiện đại và trẻ trung.
Sienna tiếp tục sở hữu thiết kế đặc trưng của Toyota, đèn pha hay lưới tản nhiệt đều giống Altis hoặc Camry. Đèn pha Sienna dùng công nghệ halogen, đèn cod thì bi Led trong khi đèn gầm là bóng Halogen. Ngoài ra đầu xe Sienna còn có 2 cảm biến với camera giúp xe chạy an toàn bất kể mọi cung đường. Cặp đèn pha được thiết kế kích thước lớn hơn nhằm thích hợp cho cặp lưới tản nhiệt mới.
So sánh Kia Sedona và Toyota Sienna: Thiết kế thân xe
Cả hai mẫu xe này đều có gương chiếu hậu được chỉnh điện tích hợp xi nhan báo rẽ. Kích thước la zăng ở hai mẫu này có sự khác biệt, Kia Sedona có kích thước 18 inch còn Toyota Sienna nhỏ hơn là 17 inch.
- Kia Sedona
Về thân xe, Kia Sedona 2022 Việt Nam vẫn thừa hưởng những ưu điểm của thế hệ trước, ví dụ như kính đen vuốt từ hông tới cốp sau giúp gia tăng độ cao cấp cho xe. Điểm nhấn thú vị khác nữa là bộ vành hợp kim 5 chấu kép kích thước 18 inch hoàn toàn mới, ít chấu hơn thế hệ cũ đẹp mặt hơn. Xe được trang bị cặp gương chiếu hậu chỉnh điện tích hợp xi nhan báo rẽ. Cửa hông trên phiên bản mới cùng cốp sau có thể đóng mở điện chỉ bằng một nút bấm đơn giản.
- Toyota Sienna
Không giống các mẫu Sienna cũ, đường nét của thân xe bản 2022 đơn giản và hiện đại hơn hẳn. Thân xe dài nổi bật là bộ la zăng kích thước 18 inch vừa đủ cho mẫu xe gia đình. Gương chiếu hậu có cảnh báo điểm mù, sấy gương và tích hợp camera 360. Thân xe nhìn chung không nhiều thay đổi khi vẫn là các đường nét bo cong nhẹ nhàng và tròn trịa.
Thiết kế đuôi xe
- Kia Sedona
Thiết kế đuôi sau của xe Kia Sedona 2022 khá đơn giản nhưng không nhàm chán, tập trung chủ yếu vào cụm đèn hậu LED có thêm dải đèn định vị, cánh gió đuôi thể thao.
- Toyota Sienna
Đuôi xe Toyota Sienna 2022 được điều chỉnh đôi chút với cặp đèn hậu tuy không đổi hình dáng nhưng cách bố trí dải đèn thẩm mỹ hơn. Đèn phản quang của xe chuyển từ hình bình hành thành dạng tròn. Cánh lướt gió trên cao tích hợp đèn đèn phanh trong khi đèn hậu LED kết hợp Halogen cùng camera lùi.
So sánh Kia Sedona và Toyota Sienna về nội thất
Không gian nội thất của Kia Sedona và Toyota Sienna cũ đều được đánh giá thuộc dạng rộng rãi và thoải mái nhất so với các đối thủ trong phân khúc. Chỗ ngồi của mẫu Kia Sedona được thiết kế 7 chỗ ngồi theo kiểu 2+2+3. Hàng ghế thứ hai, người dùng có thể gập và đẩy lên phía trước giúp cho không gian chứa hành lí càng thêm rộng rãi. Hàng ghế thứ ba không cần gập ghế lại người dùng vẫn có thể dễ dàng ra vào. Với cách bố trí ghế ngồi của Kia Sedona giúp cho không gian nội thất trông rộng rãi hơn rất nhiều.
Nội thất xe Kia Sedona được thiết kế hài hòa, hiện đại và rất tiện nghi. Ghế xe được bọc bằng chất liệu da cao cấp. Ghế lái có chức năng chỉnh điện giúp người lái dễ dàng điều chỉnh tư thế ngồi thoải mái nhất. Vô lăng xe được thiết kế 3 cháu, bọc da và có tích hợp nhiều phím chức năng điều khiển. Hàng ghế thứ hai, thứ ba của xe được sử dụng rèm che nắng và phần cửa hông xe trượt điện chống kẹt.
Không gian nội thất của Toyota Sienna cũ rất rộng rãi và được thiết kế rất tiện nghi, sang trọng. Cabin xe được sử dụng chất liệu da đen tạo sự tương phản rất ấn tượng. Hàng ghế thứ hai của Toyota Sienna được thiết kế với khả năng xếp gọn lại, nhưng không thể gập được xuống sàn. Hàng ghế thứ ba lại có thể hoàn toàn gập lại được nên càng làm tăng không gian chứa đồ.
So sánh Kia Sedona và Toyota Sienna về kỹ thuật động cơ
Động cơ
So sánh động cơ xe được trang bị:
Toyota Sienna | Toyota Sienna | Toyota Sienna |
Động cơ | Động cơ diesel, dung tích 2.2 lít/Động cơ xăng V6, dung tích 3.3 lít | Động cơ V6, dung tích 3.5 lít |
Công suất cực đại (mã lực) | 190/266 | 266 |
Mô men xoắn (Nm) | 440/318 | 332 |
Hộp số | Tự động 6 cấp | Tự động 6 cấp |
Vận hành
Cả hai mẫu xe này đều được đánh giá cao bởi khả năng vận hành và bền bỉ. Kia Sedona được sử dụng hệ dẫn động cầu trước. Toyota Sienna được sử dụng hai lựa chọn đó là dẫn động 4 bánh và dẫn động cầu trước. Toyota Sienna và Kia Sedona đều được đánh giá là mẫu xe có khả năng vận hành rất mạnh mẽ, êm ái và bền bỉ. Khả năng tiết kiệm nhiên liệu cả hai chiếc xe ô tô này ở mức trung bình, chấp nhận được so với các đối thủ trong phân khúc. Đánh giá xe Kia Sedona cũ về khả năng tiết kiệm nhiên liệu không có quá nhiều chênh lệch so với đối thủ Toyota Sienna.
So sánh Kia Sedona và Toyota Sienna về trang bị an toàn
So sánh hai mẫu xe Kia Sedona và Toyota Sienna cũ đều được trang bị nhiều tính năng an toàn, hiện đại của nhà sản xuất. Tuy nhiên, ta thấy được Toyota Sienna có phần nhỉnh hơn so với Kia Sedona một chút.
Trang bị an toàn | Kia Sedona | Toyota Sienna |
Hệ thống chống bó cứng phanh | Có | Có |
Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp | Có | Có |
Hệ thống cân bằng điện tử | Có | Có |
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc | Có | Có |
Khởi động bằng nút bấm | Có | Có |
Cảnh báo điểm mù | Có | Có |
Khóa điện thông minh | Có | Có |
Cảm biến đỗ trước xe và camera lùi | Có | Có |
Hỗ trợ đổ đèo, leo dốc | Không | Có |
Hệ thống hỗ trợ tránh va chạm | Không | Có |
Camera toàn cảnh | Không | Có |
Túi khí | 6 túi | 8 túi |
Nhìn chung, đặt lên bàn cân và so sánh Kia Sedona và Toyota Sienna với nhau, cả hai mẫu đều là những lựa chọn sáng giá trong phân khúc MPV. Toyota Sienna phù hợp với những đối tượng khách hàng yêu thích một chiếc xe tiện nghi, đầy đủ tính năng an toàn cao. Còn Kia Sedona phù hợp với đối tượng mua xe lần đầu phục vụ gia đình, thường xuyên di chuyển và có mức ngân sách vừa phải.