Bạn đang muốn lựa chọn một chiếc xe ô tô ưng ý cho riêng mình. Tuy nhiên, bạn lại khá là băn khoăn trong việc nên lựa chọn Toyota Wigo hay Mitsubishi Attrage. Bởi vì mỗi dòng xe đều có những đặc trưng riêng biệt tạo nên sự thu hút cho khách hàng. Vì vậy, để có thêm thông tin cho việc lựa chọn, mời bạn theo dõi ngay bài viết so sánh Wigo và Attrage dưới đây nhé.
Nội dung
- So sánh Wigo và Attrage
- So sánh Wigo và Attrage về giá bán
- So sánh Wigo và Attrage về ngoại thất
- So sánh Wigo và Attrage về nội thất
- So sánh Wigo và Attrage về trang bị tiện nghi
- So sánh Wigo và Attrage về thông số kỹ thuật
- So sánh Wigo và Attrage về động cơ/vận hành
- So sánh Wigo và Attrage về hệ thống an toàn
So sánh Wigo và Attrage
Toyota Wigo là mẫu xe cỡ thuộc hãng Toyota nổi tiếng. Hãng đến từ đất nước Nhật Bản, nơi luôn đi đầu về các công nghệ ô tô. Wigo từ khi ra mắt đến nay luôn nhận được rất nhiều sự yêu thích từ người dùng Việt Nam. Wigo luôn đạt được doanh thu vượt trội với số xe bán ra khá lớn và ổn định qua các năm. Toyota Wigo 2022 có 7 gam màu để người dùng có thể thoải mái lựa chọn. Đó là màu bạc, màu cam, màu đen, màu đỏ, màu trắng, màu xám và màu vàng.
Mitsubishi Attrage cũng là dòng xe đến từ đất nước Nhật Bản. Mitsubishi luôn không ngừng nâng cấp để cho ra đời những chiếc Attrage xịn sò. Xe mang đến một cảm giác lái êm ái cùng không gian cũng khá rộng rãi. Xe có 3 màu cơ bản là trắng, xám và đỏ. Việc so sánh Wigo và Attrage chính là cách hữu hiệu giúp bạn có được cái nhìn chi tiết nhất về hai chiếc xe này.
So sánh Wigo và Attrage về giá bán
Mời bạn tham khảo các thông tin so sánh Wigo và Attrage qua các bảng giá chi tiết dưới đây.
- Toyota Wigo
Phiên bản xe | Giá xe |
Toyota Wigo 1.2 MT | 345 Triệu |
Toyota Wigo 1.2 AT | 405 Triệu |
- Mitsubishi Attrage
Phiên bản | Niêm yết | Lăn bánh HCM | Lăn bánh tỉnh |
MT | 380 Triệu | 440 Triệu | 421 Triệu |
CVT | 465 Triệu | 534 Triệu | 515 Triệu |
CVT Premium | 490 | 561 Triệu | 542 Triệu |
Từ các thông tin trên ta dễ thấy Wigo sẽ chiếm ưu thế hơn về mặc giá cả. Xe nằm trong phân khúc giá tầm trung nên phù hợp với khá nhiều đối tượng khách hàng. Đặc biệt là với những ai không có quá nhiều chi phí để đầu tư.
So sánh Wigo và Attrage về ngoại thất
Kích thước xe
Mời bạn tham khảo bảng thông tin về kích thước của hai dòng xe để có được cái nhìn khái quát nhất.
- Toyota Wigo
Kích thước Wigo | |
Dài x rộng x cao (mm) | 3.660 x 1.600 x 1.520 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.455 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 160 |
Bán kính vòng quay (m) | 4,7 |
- Mitsubishi Attrage
Kích thước Attrage | |
Dài x rộng x cao (mm) | 4.305 x 1.670 x 1.515 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.550 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 170 |
Bán kính quay đầu (m) | 4,8 |
Qua các thông tin trên, Attrage chiếm lợi thế tốt hơn về phần kích thước và không gian xe. Vì vậy sẽ mang đến cho khách hàng một trải nghiệm thoải mái khi chuyển đến bất cứ đâu. Hạn chế được tối đa tình trạng chật chội hay khó chịu cho khách hàng.
Thiết kế đầu xe
- Toyota Wigo 2022
Phần đầu xe được thiết kế với những đường nét cắt xẻ mạnh mẽ đầy cá cá tính. Phần nẹp được đính logo liền mạch giữa hai cụm đèn chuốt mỏng và sơn mạ màu tối. Lưới tản nhiệt vẫn là kiểu hình thang quen thuộc của hãng. Phần khung bên ngoài của xe được tạo kiểu trông gãy gọn và dứt khoát. Hốc gió dưới là mạng lưới hoạ tiết tổ ong hiện đại và cản trước dập mỏng gân guốc. Hốc đèn sương mù hai bên và cụm đèn trước vẫn duy trì đèn Halogen.
- Mitsubishi Attrage
Lưới tản nhiệt của xe tạo hình chữ X sơn đen trông khá cá tính. Bọc hai bên chính là thanh chrome bản to sáng bóng sang trọng. Phần trên lưới tản nhiệt có hoạ tiết tổ ong chìm thu hút được ánh nhìn. Phần lưới gió bên dưới là các thanh ngang chạy dài mang kiểu dáng thể thao.
Mitsubishi đã đầu tư cho Attrage một hệ thống đèn hiện đại và nổi bật hơn. Phiên bản Mitsubishi Attrage CVT có đèn pha Bi-LED (có Projector) đi kèm dải định vị ban ngày LED. Đèn xi nhan và đèn sương mù vẫn là loại sợi đốt thông thường.
Thiết kế thân xe
- Toyota Wigo
Phần thân xe có phần đơn giản và nhẹ nhàng hơn. Tay nắm cửa vẫn là kiểu chữ nhật cổ điển thường thấy. Gương chiếu hậu thì có đủ tính năng chỉnh điện, gập điện và đèn báo rẽ tiện lợi. Xe có bộ mâm xe 8 chấu kiểu mới có kiểu dáng khá sắc nét. Sử dụng mâm kích thước là 14 inch và kết hợp với lốp 175/65R14.Khung xe Wigo chắc chắn nhưng thân vỏ có phần hơi mỏng. Cửa xe Wigo dạng bản rộng, ngang ngửa giúp cho việc ra vào xe thuận tiện hơn nhiều.
- Mitsubishi Attrage
Thân xe vẫn là những thiết kế đường dập gân khỏe khoắn quen thuộc. Phần nút bấm khoá cửa bố trí nằm tách rời so với tay nắm cửa nên không được tiện dụng. Ở hai bản Attrage CVT, gương chiếu hậu có khả năng gập điện, chỉnh điện và đèn báo rẽ. Còn phiên bản Attrage số sàn chỉ có tính năng chỉnh điện cơ bản. Mitsubishi Attrage được sử dụng mâm hợp kim 15inch với kiểu dáng 8 chấu. Kiểu này trông khá mới và có tính thể thao đi kèm theo đó là lốp 185/55R15.
Thiết kế đuôi xe
- Toyota Wigo
Tổng thể đuôi xe trông khá ổn và phù hợp với nhiều phong cách. Bên trên xe là cánh gió nhô dài cùng với đèn phanh LED trên cao. Phần cản dưới nổi bật và khá bề thế cộng thêm cặp đèn hậu có đồ hoạ LED bắt mắt.
- Mitsubishi Attrage
Tổng thể đuôi xe trông khá hài hoà và cân đối. Phiên bản Attrage CVT có cản gió đuôi sau cùng với đèn phanh LED năng động. Cụm đèn hậu Attrage có dải LED giúp tạo nên sự nổi bật cho xe. Cản sau xe được thiết kế khá góc cạnh và phần dưới được lắp thêm bộ khuếch lưu khí động học.
So sánh Wigo và Attrage về nội thất
Khu vực lái
- Toyota Wigo
Xe có vô lăng kiểu 3 chấu như thường lệ và thuần nhựa nên có phần kém sang trọng. Vô lăng tích hợp nút điều chỉnh âm thanh cơ bản. Bảng đồng hồ phía sau gồm có đồng hồ vận tốc ở giữa, đồng hồ vòng tua máy bên trái và màn hình nhỏ đặt bên phải.Cần số xe không được bọc da và bệ cần số hơi thấp. Xe có tính năng chìa khoá thông minh và khởi động bằng nút bấm tiện lợi.
- Mitsubishi Attrage
Vô lăng xe vẫn là kiểu dáng 3 chấu bọc da nên có phần sang trọng hơn. Vô lăng có đầy đủ các phím chức năng cần thiết cho người lái. Cụm đồng hồ sau vô lăng đơn giản và không gây được sự nổi bật. Phiên bản Attrage CVT có hệ thống điều khiển hành trình Cruise Control, chìa khoá thông minh và khởi động bằng nút bấm.
Ghế ngồi và khoang hành lý
- Toyota Wigo
Nhìn chung không gian ghế ngồi của xe trông khá rộng rãi và thoải mái. Hàng ghế trước xe có khoảng trống để chân lớn. Hàng ghế sau đủ tựa đầu 3 vị trí mang đến cảm giác êm ái cho người ngồi. Mặt ghế phẳng, rộng và không gây chật chội khi ngồi.
Khoảng trần xe và chỗ để chân ở hàng ghế sau tương đối thoáng và rộng. Phiên bản Wigo số tự động ghế vẫn là dạng bọc nỉ. Tựa đầu ghế trước là kiểu liền mạch với lưng ghế nên không thể điều chỉnh được. Về khoang hành lý xe, chiếm ưu thế với sự rộng rãi.
- Mitsubishi Attrage
Hệ thống ghế ngồi được bọc da sang trọng và êm ái cho người ngồi. Tuy nhiên, phiên bản số sàn vẫn chỉ dùng ghế bọc nỉ thông thường. Hàng ghế trước chỉnh cơ 6 hướng ở ghế lái và 4 hướng cho ghế hành khách.
Hàng ghế sau của xe mang đến sự thoải mái nhất định. Co kích thước khá rộng và đủ chỗ cho cả 3 người trưởng thành. Khoảng trần thoáng và chỗ trống duỗi chân phía trước rất rộng. Thêm vào đó là có đủ tựa đầu 3 vị trí, bệ để tay có thêm ngăn để ly.
So sánh Wigo và Attrage về trang bị tiện nghi
- Toyota Wigo
Xe được trang bị đầu màn hình cảm ứng 7 inch và âm thanh 4 loa khá ổn định. Có thể kết nối được với USB, Bluetooth,… Phiên bản Wigo 1.2AT còn có thể kết nối ô tô với điện thoại thông minh Smart Link. Hệ thống điều hòa là dạng cơ và không có cửa gió phía sau.
- Mitsubishi Attrage
Attrage được trang bị màn hình trung tâm cảm ứng 7 inch và âm thanh 4 loa như Wigo. Phiên bản số sàn thì chỉ có âm thanh 2 loa. Bản số tự động của Attrage có thêm cả Apple CarPlay/Android Auto. Hệ thống điều hoà thuộc loại tự động, với phiên bản MT thì dùng loại chỉnh tay.
Xe còn có thêm kính chỉnh điện khá tiện lợi cho người dùng. Tuy nhiên vị trí đặt ổ cắm USB lại nằm bên trái vô lăng gây khá nhiều bất tiện. Nút bấm khởi động xe đặt ở bên trái cũng gây khó khăn cho khá nhiều khách hàng.
So sánh Wigo và Attrage về thông số kỹ thuật
Mời bạn tham khảo các nội dung về thông số kỹ thuật của hai dòng xe qua các bảng thông tin dưới đây.
- Toyota Wigo
Thông số kỹ thuật Wigo | MT | AT |
Động cơ | 1.2L xăng | 1.2L xăng |
Công suất cực đại (Ps/rpm) | 87/6.000 | 87/6.000 |
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm) | 108/4.200 | 108/4.200 |
Hộp số | 5MT | 4AT |
Dẫn động | FWD | FWD |
Hệ thống treo trước/sau | McPherson/Trục xoắn | |
Phanh trước/sau | Đĩa/Tang trống |
- Mitsubishi Attrage
Thông số kỹ thuật Attrage | MT | CVT | Premium |
Động cơ | 1.2L Xăng | 1.2L Xăng | 1.2L Xăng |
Công suất cực đại (Ps/rpm) | 78/6.000 | 78/6.000 | 78/6.000 |
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm) | 100/4.000 | 100/4.000 | 100/4.000 |
Hộp số | 5MT | CVT | CVT |
Tốc độ cực đại (km/h) | 172 | 170 | 170 |
Dung tích bình xăng (lít) | 42 | 42 | 42 |
Hệ thống treo trước/sau | Mc Pherson/Dầm xoắn | ||
Phanh trước/sau | Đĩa thông gió/Tang trống |
So sánh Wigo và Attrage về động cơ/vận hành
- Toyota Wigo
Khả năng vận hành đạt mức ổn định và chấp nhận được cho kiểu xe đô thị cỡ nhỏ. Trải nghiệm thực tế thì máy của xe không quá gây ồn ào khi lái. Ở vòng tua thấp sẽ không cảm nhận được tiếng máy rung. Khi đạp thốc ga thì tiếng ồn lọt vào cabin sẽ không quá gào rú gây khó chịu.
Ở phiên bản số tự động, cần số xe là dạng cần số thẳng. Hệ thống treo được đánh giá chung là hơi cứng và thô. Nếu xe tải ít thì khi đi qua các gờ giảm tốc sẽ có cảm giác hơi xóc. Tuy nhiên trên đường thẳng thì vẫn khá êm ái.
- Mitsubishi Attrage
Mitsubishi Attrage sử dụng trợ lực điện với bán kính quay vòng nhỏ 5,1m. Thêm vào đó là hệ thống treo trước kiểu McPherson. Còn với treo sau là dạng thanh xoắn tiêu biểu cho những chiếc sedan đô thị. Xe mang đến cảm giác lái khá dễ chịu, thoải mái và linh hoạt khi di chuyển. Với bộ lốp 185/55R15 bám đường tốt.
Trọng lượng xe cũng khá nhẹ chỉ 905kg nên có thể tăng tốc rất nhanh. Mức tiêu thụ trung bình của xe là 3,9 lít cho 100km đường hỗn hợp. Kèm với đó là chế độ lái ECO chắc chắn mang đến trải nghiệm khá tuyệt vời.
So sánh Wigo và Attrage về hệ thống an toàn
- Toyota Wigo
Toyota Wigo có hệ thống chống bó cứng phanh ABS, hệ thống phân phối lực phanh điện tử EBD, cảm biến sau, camera lùi và 2 túi khí,… Hệ thống khung gầm cũng được đánh giá khá cao. Xe trở thành một trong số ít các xe hạng A đạt chuẩn an toàn 4 sao ASEAN NCAP.
- Mitsubishi Attrage
Hệ thống an toàn của Attrage đáp ứng được đầy đủ nhu cầu của người dùng. Bao gồm như hệ thống chống bó cứng phanh ABS, hệ thống phân phối lực phanh điện tử EBD, 2 túi khí,… khá giống với trang bị của xe Wigo. Attrage CVT còn có thêm camera lùi. Bản Attrage CVT Premium có thêm hỗ trợ lực phanh khẩn cấp, cân bằng điện tử và khởi hành ngang dốc.
Với các thông tin so sánh Wigo và Attrage hy vọng đã giúp bạn tìm ra được lựa chọn phù hợp. Nếu bạn không có nhiều kinh phí và muốn chọn xe để di chuyển cơ bản trong thành thị thì Wigo là hợp nhất. Còn nếu bạn có kinh phí đầu tư và muốn trải nghiệm chiếc xe với khả năng vận hành vượt trội và êm ái thì có thể chọn Attrage. Chúc bạn có được chuyến hành trình đáng nhớ và vui vẻ nhất.
Keyword bạn có thể tìm kiếm trên Google:
- so sánh wigo và attrage