So sánh Wigo và Fadil chính là một cuộc chiến khá cân sức. Vì mỗi xe đều có những đặc điểm nổi bật riêng biệt. Hai dòng xe chính là đại diện sáng giá cho phân khúc xe hạng A được nhiều người yêu thích. Đặc biệt còn có mức giá khá dễ chịu với nhiều khách hàng. Hãy cùng toyotacantho.org tìm hiểu các so sánh chi tiết ngay dưới đây bạn nhé.
Nội dung
So sánh Wigo và Fadil
Trước khi so sánh Wigo và Fadil chi tiết mời bạn tham khảo các thông tin sơ lược dưới đây. Các thông tin này giúp bạn có được cái nhìn khái quát về hai dòng xe này.
Đôi nét về Toyota Wigo
Toyota Wigo là ứng cử viên sáng giá cho dòng xe hatchback hạng A. Xe được sản xuất bởi thương hiệu Toyota nổi tiếng của Nhật Bản. Đây là thương hiệu khá thông dụng và rất được lòng rất nhiều khách hàng tại thị trường Việt Nam.
Xe xuất hiện lần đầu tiên vào năm 2013, sau đó ra mắt tại Việt Nam vào năm 2018. Wigo nổi bật với sự bền bỉ, không gian rộng rãi với mức giá ổn định cho nhiều đối tượng khách hàng. Hiện nay, mẫu xe này cũng được phân phối dưới dạng nhập khẩu nguyên chiếc đến từ Indonesia.
Đôi nét về VinFast Fadil
VinFast Fadil là một đối thủ mới trong phân khúc xe đô thị hạng A tại Việt Nam. Năm 2020 xe ghi dấu ấn với hơn 18.016 xe được bán ra ngoài thị trường. Mẫu xe này xuất sắc vượt qua các đối thủ tầm cỡ để dẫn đầu phân khúc xe hạng A bán chạy nhất vào năm 2020.
Mẫu xe này tạo nên sự thu hút đặc biệt khi đạt chứng nhận an toàn ở mức 4 sao của ASEAN NCAP. Xe có được những ưu điểm vượt trội về phần thân vỏ cũng như các chi tiết khác. Bên cạnh đó, khả năng vận hành mạnh mẽ, ổn định cũng là một điểm cộng to lớn. Các công nghệ ưu việc của xe góp phần thu hút lượng lớn khách hàng mua sắm xe.
So sánh Wigo và Fadil về giá bán
Mời bạn tham khảo bản giá chi tiết dưới đây để biết được mức chi phí bạn cần chi trả nếu muốn sở hữu hai dòng xe này.
Bảng giá Toyota Wigo |
|
Phiên bản |
Giá niêm yết (triệu đồng) |
Toyota Wigo MT |
352 |
Toyota Wigo AT |
384 |
Bảng giá VinFast Fadil |
|
Phiên bản |
Giá niêm yết (triệu đồng) |
VinFast Fadil bản Tiêu chuẩn |
425 |
VinFast Fadil bản Nâng cao |
459 |
VinFast Fadil bản Cao cấp |
499 |
Qua phần so sánh Wigo và Fadil ở trên thì Wigo sẽ chiếm được ưu thế hơn hẳn. Bởi phiên bản cao nhất của Toyota Wigo vẫn chưa bằng giá của VinFast Fadil bản tiêu chuẩn. Do đó, Wigo sẽ phù hợp với nhiều đối tượng khách hàng hơn. Nhất là những khách hàng mua xe nhưng không có quá nhiều ngân sách. Đồng thời chỉ muốn đầu tư xe để dùng cho công việc di chuyển cơ bản thường ngày trong thành thị.
So sánh Wigo và Fadil về ngoại thất
Kích thước xe
Mời bạn theo dõi ngay bảng thông tin so sánh chi tiết về các thông số kích thước có trên hai dòng xe.
Thông số kích thước | Toyota Wigo | VinFast Fadil |
Kích thước tổng thể (mm) | 3.660 x 1.600 x 1.520 | 3.676 x 1.632 x 1.495 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.455 | 2.385 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 160 | 150 |
Cỡ lốp | 175/65R14 | 185/55R15 |
Kích thước mâm xe | 14 inch | 15 inch |
Trọng lượng không tải (kg) | 890 | 992 |
Số chỗ ngồi | 05 | 05 |
Về tổng thể, VinFast Fadil có kích thước tương đối lớn hơn mẫu xe Toyota Wigo. Tuy nhiên, Wigo lại có phần khoang cabin rộng lớn hơn khi có chiều dài cơ sở là 2.455 mm. Còn đối với VinFast Fadil thì chiều dài cơ sở chỉ là 2.385mm. Wigo có khoảng sáng gầm xe có phần nhỉnh hơn Fadil một chút nên sẽ leo hè tốt hơn. Fadil sở hữu kích thước mâm lớn hơn nên nhìn tổng thể xe sẽ trông cân đối hơn.
Thiết kế đầu xe
Nhìn chung thiết kế về đầu xe của hai dòng xe đều mang đến một kiểu dáng mới mẻ và thu hút. Hai xe đều được trang bị đèn pha halogen và cụm lưới tản nhiệt lớn phía trước. Logo thương hiệu xe được đặt ở trung tâm và các điểm nhấn quan trọng được mạ crom bóng bẩy.
Nhưng nếu bạn VinFast Fadil từ phía chính diện thì trông xe có phần ngầu và các tính hơn Wigo. Xe được trang bị cụm đèn trước sắc nét và được tích hợp đèn chạy ban ngày rất thu hút. Thêm vào đó là tấm lọc khí dạng bậc thang rất gọn gàng và tinh tế.
Thiết kế thân xe
So sánh Wigo và Fadil về thân xe đều thể hiện được tinh thần rất riêng biệt với hai phong cách khác nhau. Phần thân của hai xe nổi bật với các đường gân nổi giúp gia tăng sự cuốn hút. VinFast Fadil thể hiện được xu hướng đơn giản, khỏe khoắn và năng động. Còn đối với Toyota Wigo đó là một phong cách nhẹ nhàng và thanh lịch hơn.
Fadil và Wigo đều có phần tay nắm cửa sơn đồng màu trong khá sang trọng. Phần gương chiếu hậu là dạng chỉnh điện kết hợp đèn báo rẽ. VinFast Fadil gương chiếu hậu còn được tích hợp thêm tính năng gập điện và sấy gương vô cùng tiện lợi. Fadil có bộ la-zăng với kích thước lớn hơn là 15 inch. Còn đối với Toyota Wigo bộ la-zăng có kích thước là 14 inch.
Thiết kế đuôi xe
Phần đuôi xe của Toyota Wigo tạo được sự ấn tượng bởi cụm đèn hậu LED hiện đại. VinFast Fadil cũng không kém cạnh khi có phần cản sau rộng với những đường gân bo tròn, hầm hố và cơ bắp. Ở phần trên của đuôi xe, cả hai dòng xe đều sở hữu cánh lướt gió thể thao kết hợp cùng đèn phanh LED trên cao khá là thu hút.
So sánh Wigo và Fadil về nội thất
Khoang lái
Toyota Wigo có thiết kế khoang lái chủ yếu được làm bằng chất liệu nhựa đen. Nhìn chung thiết kế của Wigo được đánh giá là khá đơn điệu và không gây được ấn tượng lớn. Các chi tiết trên xe như màn hình, cửa gió điều vuông vức nên không tạo được điểm nhấn.
Khoang lái và táp lô xe Fadil cũng được sử dụng chất liệu là nhựa đen. Một số chi tiết khác được dùng nhựa bóng giả gỗ nên giúp thiết có phần sang trọng và thu hút hơn.
Thiết kế vô lăng
Wigo có vô lăng sở hữu thiết kế 3 chấu trông khá thể thao và năng động. Cùng với đó là được tích hợp các nút bấm điều chỉnh âm lượng tạo sự thuận tiện cho người lái. Vô lăng xe Fadil sử dụng nhựa mềm và bọc da cho phiên bản cao cấp. Vô lăng của Fadil có thiết kế 3 chấu với logo chữ V của VinFast ở giữa. Điều này giúp cho vô lăng trở nên ấn tượng và đẹp mắt hơn.
Khoang hành khách
Ở cả hai dòng xe đều được sử dụng chất liệu nỉ cho phần ghế ngồi. Tuy không mang đến được vẻ ngoài sang trọng nhưng ghế nỉ cũng khá êm ái khi sử dụng. Ghế nỉ tạo được sự thông thoáng và mát mẻ khi ngồi lâu nên sẽ không gây bí hay hầm nóng. Tuy nhiên ghế nỉ sẽ khiến vết bám bẩn thấm vào ghế và lâu ngày gây mùi hôi khó chịu.
Hai dòng xe có khoảng trống để chân đủ để đáp ứng được nhu cầu của khách hàng. Những khách hàng có chiều cao 1m8 cứ yên tâm về độ thoải mái và thuận tiện của xe.
So sánh Wigo và Fadil về trang bị tiện nghi
So sánh Wigo và Fadil về độ tiện nghi thì đều đáp ứng được nhu cầu của khách hàng. Phiên bản cỡ thấp của VinFast Fadil sẽ được trang bị các tiện ích như sau:
- Hệ thống AM/FM.
- MP3 kết nối với dàn âm thanh 6 loa cho âm thanh cực tốt.
- Kết nối được với Bluetooth/USB.
- Điều hòa chỉnh tay.
- Hệ thống khởi động bằng chìa khóa.
Ở phiên bản cao cấp của Fadil sẽ được tích hợp thêm các trang bị và tiện ích như sau:
- Vô lăng bọc da sang trọng, có thêm nút bấm âm lượng và đàm thoại rảnh tay trên vô lăng rất tiện lợi.
- Điều hòa tự động làm mát ổn định.
- Màn hình cảm ứng 7 inch hữu ích.
- Có Android Auto và Apple CarPlay.
- 2 cổng kết nối USB tiện dụng.
- Hệ thống camera lùi.
Toyota Wigo cũng không kém cạnh khi được tích hợp một số tiện ích lý tường như sau:
- Kết nối được với hệ thống wifi.
- Có Apple Car và Android Auto.
- Hệ thống khóa cửa điện.
- Khả năng khóa cửa từ xa.
- CD/DVD và dàn âm thanh 4 loa ổn định.
- AUX/USB/HDMI.
- Màn hình cảm ứng 7 inch hữu dụng.
So sánh Wigo và Fadil về động cơ/vận hành
Mời bạn xem qua các thông số động cơ chi tiết của hai dòng xe qua bảng dưới đây.
Thông số động cơ | Toyota Wigo AT | VinFast Fadil Cao cấp |
Động cơ | Xăng 3NR-VE 4 xi lanh thẳng hàng | Xăng 1.4L DOHC, 4 xi lanh thẳng hàng |
Dung tích xylanh | 1.2L | 1.4L |
Công suất tối đa | 86 mã lực | 98 mã lực |
Mô men xoắn cực đại | 107 Nm | 128 Nm |
Hộp số | Tự động 4 cấp | Vô cấp CVT |
Hệ dẫn động | Cầu trước | |
Hệ thống lái | Trợ lực điện |
Nhìn chung về động cơ thì Toyota Wigo vẫn nằm ở mức an toàn và chấp nhận được. Còn đối với Fadil thì nổi bật với động cơ mạnh mẽ và vượt trội hơn hẳn đối thủ. Xe có công suất cực đại lên đến 98 mã lực và mô men xoắn là128 Nm. Thêm vào đó là hộp số vô cấp CVT giúp xe di chuyển đầm và chắc tay lái hơn. Dù Fadil có tải trọng lớn hơn Wigo nhưng vẫn mang đến được trải nghiệm rất mượt mà.
So sánh Wigo và Fadil về khả năng an toàn
Để so sánh Wigo và Fadil chi tiết hơn về khả năng vận hành. Thì mời bạn tham khảo ngay các thông tin chi tiết dưới đây nhé.
Toyota Wigo |
VinFast Fadil |
|
|
Nhìn chung về khả năng an toàn thì VinFast luôn mang đến một trải nghiệm an tâm hơn nhiều cho người dùng. Bên cạnh các tiêu chí an toàn cơ bản khá giống nhau của hai dòng xe. Thì Fadil được tích hợp thêm nhiều tính năng vượt trội bỏ xa đối thủ.
Nên mua Wigo hay Fadil?
Từ các so sánh Wigo và Fadil kể trên, mỗi xe đều có điểm nổi bật. Cả hai xe đều làm khá tốt nhiệm vụ vận hành êm ái cho người dùng. VinFast Fadil gây thu hút bởi thiết kế hiện đại, năng động và trẻ trung. Bên cạnh đó các thông số kỹ thuật cũng nổi trội hơn. Còn về Toyota Wigo luôn là mẫu xe thể hiện được chất lượng bền bỉ cùng độ tin cậy cao.
Do đó, để lựa chọn được một trong hai còn tùy thuộc vào gu thẩm mỹ và chi phí của khách hàng. Nếu bạn chỉ mua để chạy dịch vụ thương mại thì Toyota Wigo sẽ là lựa chọn tốt nhất. Còn nếu bạn muốn có một chiếc xe hiện đại, an toàn và tiện lợi hơn thì Fadil là phù hợp. Xe phù hợp cho những người mới lái hoặc gia đình sử dụng cho việc di chuyển thường ngày.
Hy vọng từ các thông tin so sánh Wigo và Fadil kể trên đã giúp ích được được bạn. Chúc bạn lựa chọn được xe ưng ý cũng như có được chuyến hành trình ý nghĩa nhất.
Keyword bạn có thể tìm kiếm trên Google:
- so sánh wigo và brio
- so sánh brio và wigo
- so sánh toyota wigo và honda brio
- so sánh honda brio và toyota wigo
- wigo và brio
- so sánh xe wigo và brio